Đấu thầu theo quy định pháp luật là hoạt động mà một bên thông qua bên mời thầu lựa chọn các thương nhân tham gia đấu thầu đáp ứng được hầu hết các điều kiện mà bên mời thầu đặt ra. Khi muốn tham gia đấu thầu, các thương nhân phải thực hiện hồ sơ dự thầu. Hồ sơ dự thầu sẽ bao gồm những giấy tờ tùy thuộc từng lĩnh vực nhưng nhìn chung sẽ có những giấy tờ thể hiện đầy đủ các khía cạnh hành chính, pháp lý của nhà thầu, đề xuất thương mại và tài chính của gói thầu, giá thầu,… trong đó còn có mẫu đơn dự thầu. Vậy mẫu đơn dự thầu mới nhất bao gồm những nội dung gì? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về mẫu đơn dự thầu mới nhất này nhé!
Căn cứ pháp lý
- Luật Đấu thầu 2013
Mẫu đơn dự thầu trong hồ sơ tài chính
Đối với nhà thầu không có đề xuất giảm giá trong đơn
ĐƠN DỰ THẦU(1)
(áp dụng trong trường hợp nhà thầu không có đề xuất giảm giá hoặc có đề xuất giảm giá trong thư giảm giá riêng)
Ngày: [ghi ngày tháng năm ký đơn dự thầu]
Tên gói thầu: [ghi tên gói thầu theo thông báo mời thầu]
Tên dự án: [ghi tên dự án]
Thư mời thầu số: [ghi số trích yếu của Thư mời thầu đối với đấu thầu hạn chế]
Kính gửi: [ghi đầy đủ và chính xác tên của Bên mời thầu]
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số ….. [ghi số của văn bản sửa đổi (nếu có)] mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, ……. [ghi tên nhà thầu], cam kết thực hiện gói thầu …… [ghi tên gói thầu] theo đúng yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu với tổng số tiền là …….. [ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền dự thầu](2) cùng với Bảng tổng hợp giá dự thầu kèm theo.
Thời gian thực hiện hợp đồng là ……. [ghi thời gian thực hiện tất cả các công việc theo yêu cầu của gói thầu](3).
Chúng tôi cam kết:
1. Chỉ tham gia trong một hồ sơ dự thầu này với tư cách là nhà thầu chính.
2. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.
3. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu.
4. Không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở và các hành vi vi phạm quy định khác của pháp luật đấu thầu khi tham dự gói thầu này.
5. Những thông tin kê khai trong hồ sơ dự thầu là trung thực.
Nếu hồ sơ dự thầu của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định.
Hồ sơ dự thầu này có hiệu lực trong thời gian …..(4)ngày, kể từ ngày ….. tháng ….. năm …..(5).
Đại diện hợp pháp của nhà thầu (6)
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Đơn dự thầu phải được ghi đầy đủ và chính xác tên của Bên mời thầu, nhà thầu, thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu.
(2) Giá dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phù hợp, logic với tổng giá dự thầu ghi trong Bảng tổng hợp giá dự thầu, không đề xuất các giá khác nhau hoặc có điều kiện kèm theo gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu.
(3) Thời gian thực hiện hợp đồng phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật nêu trong hồ sơ dự thầu.
(4) Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực của hồ sơ mời thầu.
(5) Ghi ngày đóng thầu theo quy định.
(6) Trường hợp người đại diện theo pháp luật ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền.
Tải xuống mẫu đơn dự thầu trong hồ sơ tài chính (đối với nhà thầu không có đề xuất giảm giá trong đơn)
Đối với nhà thầu có đề xuất giảm giá trong đơn
ĐƠN DỰ THẦU(1)
(áp dụng trong trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá trong đơn dự thầu)
Ngày: [ghi ngày tháng năm ký đơn dự thầu]
Tên gói thầu: [ghi tên gói thầu theo thông báo mời thầu]
Tên dự án: [ghi tên dự án]
Thư mời thầu số: [ghi số trích yếu của Thư mời thầu đối với đấu thầu hạn chế]
Kính gửi: [ghi đầy đủ và chính xác tên của Bên mời thầu]
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số ….. [ghi số của văn bản sửa đổi (nếu có)] mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, ….. [ghi tên nhà thầu], cam kết thực hiện gói thầu …. [ghi tên gói thầu] theo đúng yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu với tổng số tiền là ….. [ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền dự thầu](2) cùng với Bảng tổng hợp giá dự kèm theo.
Ngoài ra, chúng tôi tự nguyện giảm giá dự thầu với số tiền giảm giá là: …… [ghi giá trị giảm giá bằng số, bằng chữ và đồng tiền].
Giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá là: …… [ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền](3)
Thời gian thực hiện hợp đồng là …… [ghi thời gian thực hiện tất cả các công việc theo yêu cầu của gói thầu](4).
Chúng tôi cam kết:
1. Chỉ tham gia trong một hồ sơ dự thầu này với tư cách là nhà thầu chính.
2. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.
3. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu.
4. Không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở và các hành vi vi phạm quy định khác của pháp luật đấu thầu khi tham dự gói thầu này.
5. Những thông tin kê khai trong hồ sơ dự thầu là trung thực.
Nếu hồ sơ dự thầu của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định.
Hồ sơ dự thầu này có hiệu lực trong thời gian …… (5)ngày, kể từ ngày …… tháng …… năm ……(6).
Đại diện hợp pháp của nhà thầu (7)
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Đơn dự thầu phải được ghi đầy đủ và chính xác về tên của Bên mời thầu, nhà thầu, thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu.
(2) Giá dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phù hợp, logic với tổng giá dự thầu ghi trong Bảng tổng hợp giá dự thầu, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có điều kiện kèm theo gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu.
(3) Ghi rõ giảm giá cho toàn bộ gói thầu hay chỉ giảm giá cho một hoặc nhiều công việc, hạng mục nào đó (nêu rõ công việc, hạng mục được giảm giá).
(4) Thời gian thực hiện hợp đồng phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật nêu trong hồ sơ dự thầu.
(5) Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong hồ sơ mời thầu.
(6) Ghi ngày đóng thầu theo quy định.(7) Trường hợp người đại diện theo pháp luật ủy quyền cho cấp dưới ký đơn thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền.
Tải xuống mẫu đơn dự thầu trong hồ sơ tài chính (đối với nhà thầu có đề xuất giảm giá trong đơn)
Mẫu đơn dự thầu trong hồ sơ kỹ thuật
ĐƠN DỰ THẦU
Ngày: [ghi ngày tháng năm ký đơn dự thầu]
Tên gói thầu: [ghi tên gói thầu theo thông báo mời thầu]
Tên dự án: [ghi tên dự án]
Thư mời thầu số: [ghi số trích yếu của Thư mời thầu đối với đấu thầu hạn chế]
Kính gửi: [ghi đầy đủ và chính xác tên của Bên mời thầu]
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số ….. [ghi số của văn bản sửa đổi (nếu có)] mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, ….. [ghi tên nhà thầu], cam kết thực hiện gói thầu ….. [ghi tên gói thầu] theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu với thời gian thực hiện hợp đồng là …… [ghi thời gian thực hiện tất cả các công việc theo yêu cầu của gói thầu]. Hồ sơ dự thầu của chúng tôi gồm có hồ sơ đề xuất về kỹ thuật này và hồ sơ đề xuất về tài chính được niêm phong riêng biệt.
Chúng tôi cam kết:
1. Chỉ tham gia trong một hồ sơ dự thầu này với tư cách là nhà thầu chính.
2. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.
3. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu.
4. Không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở và các hành vi vi phạm quy định khác của pháp luật đấu thầu khi tham dự gói thầu này.
5. Những thông tin kê khai trong hồ sơ dự thầu là trung thực.
Nếu hồ sơ dự thầu của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định.
Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật này cùng với hồ sơ đề xuất về tài chính có hiệu lực trong thời gian ….. ngày, kể từ ngày …… tháng …..năm …….
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Hồ sơ dự thầu gồm những giấy tờ gì?
Theo khoản 29 Điều 4 Luật Đấu thầu 2013:
Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.
Hiện nay, pháp luật chưa có quy định cụ thể về các loại tài liệu cũng như số lượng tài liệu trong hồ sơ dự thầu bởi mỗi gói thầu, mỗi lĩnh vực đều sẽ có các yêu cầu riêng.
Về cơ bản hồ sơ dự thầu đối với gói thầu xây lắp, gói thầu mua sắm hàng hóa, gói thầu dịch vụ phi tư vấn bao gồm:
- Đơn dự thầu;
- Thỏa thuận liên danh (nếu là nhà thầu liên danh);
- Bảo đảm dự thầu;
- Tài liệu chứng minh tư cách nhà thầu;
- Tài liệu chứng minh tư cách người ký đơn dự thầu;
- Tài liệu, chứng cứ chứng minh năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu;
- Đề xuất kỹ thuật gói thầu;
- Đề xuất giá và bảng biểu;
- Đề xuất các phương án kỹ thuật thay thế;
- Tài liệu khác theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, bảng dữ liệu đấu thầu.
Mời bạn xem thêm:
- Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất tại Thanh Hóa uy tín, hiệu quả
- Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng cho mượn nhà ở tại Thanh Hóa uy tín năm 2022
- Soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại Thanh Hóa năm 2022
Thông tin liên hệ
Vấn đề Mẫu đơn dự thầu mới nhất đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư Thanh Hóa luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Ly hôn nhanh vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Câu hỏi thường gặp
Bộ Luật dân sự 2015 quy định về biện pháp đặt cọc như sau: Đặt cọc là một trong các biện pháp đảm bảo được quy định tại khoản 1 điều 318 Bộ luật dân sự 2015. Việc đặt cọc trong đấu thầu có thể bằng tiền, kim khí, đá quý,… hoặc đặt cọc bằng séc (bảo chi) do ngân hàng/các tổ chức tín dụng phát hành. Như vậy ta có thể hiểu bảo đảm dự thầu bằng tiền mặt là một biện pháp đặt cọc và cũng là một trong những phương pháp bảo đảm dự thầu. Chủ thầu khi tiến hành bảo đảm dự thầu có thể sử dụng biện pháp đặt cọc tiền mặt làm biện pháp đảm bảo của mình. Việc bảo đảm dự thầu bằng tiền mặt là không trái quy định pháp luật đấu thầu.
Tại Điều 12 Luật đấu thầu 2013 quy định một số vấn đề liên quan về thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu như sau:
– Thứ nhất, tính từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu, nhà thầu tham dự đấu thầu trong nước phải chuẩn bị đầy đủ tài liệu cho hồ sợ dự thầu trong thời gian tối thiểu là 20 ngày, đối với đấu thầu quốc tế thời gian này được xác định là 40 ngày. Lưu ý, hồ sơ dự thầu phải được chủ đầu tư nộp trước thời điểm đóng thầu.
– Thứ hai, thời gian để thực hiện việc đánh giá đối với hồ sơ dự thầu trong nước được xác định là 45 ngày, đối với hồ sơ dự thầu quốc tế được xác định là 60 ngày tính từ ngày có thời điểm đóng thầu đến khi bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt về kết quả lựa chọn nhà thầu.
Lưu ý: Theo quy định thời gian để thực hiện việc đánh giá đối với các hồ sơ dự thầu có thể được kéo dài nhưng không được quá 20 ngày và việc kéo dài này phải bảo đảm được tiến độ thực hiện của dự án.
– Thứ ba, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu, thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu được xác định tối đa là 180 ngày. Riêng đối với những gói thầu có quy mô lớn và tính chất phức tạp, những gói thầu thực hiện theo phương thức hai gia đoạn thì thời gian này được xác định tối đa là 210 ngày. Trong một số trường hợp nếu cần thiết thời gian này có thể được gia hạn thêm nhưng phải đảm bảo dự án được thực hiện theo đúng tiến độ.
Điều 16 nghị định 63/2014/NĐ-CP có quy định rõ về hồ sơ dự thầu như sau:
“1. Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của bên mời thầu. Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm. Đối với các nội dung đề xuất về kỹ thuật, tài chính nêu trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu, việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi nội dung cơ bản của hồ sơ dự thầu đã nộp, không thay đổi giá dự thầu.
2. Trường hợp sau khi đóng thầu, nếu nhà thầu phát hiện hồ sơ dự thầu thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà thầu được phép gửi tài liệu đến bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình. Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu bổ sung, làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi như một phần của hồ sơ dự thầu.
3. Việc làm rõ hồ sơ dự thầu chỉ được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà thầu có hồ sơ dự thầu cần phải làm rõ và phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi bản chất của nhà thầu tham dự thầu. Nội dung làm rõ hồ sơ dự thầu phải thể hiện bằng văn bản và được bên mời thầu bảo quản như một phần của hồ sơ dự thầu”.
Như vậy, sau khi mở thầu, bên dự thầu vẫn có thể nộp hồ sơ bổ sung. Tuy nhiên, việc bổ sung hồ sơ cũng phải tuân thủ theo những nguyên tắc nhất định theo quy định của pháp luật. Theo đó, Khoản 1 Điều 16 Nghị định 63/2014/NĐ-CP quy định về việc làm rõ hồ sơ dự thầu như sau: “Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của bên mời thầu. Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm. Đối với các nội dung đề xuất về kỹ thuật, tài chính nêu trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu, việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi nội dung cơ bản của hồ sơ dự thầu đã nộp, không thay đổi giá dự thầu”.