Những tranh chấp liên quan đến việc mượn nhà ở xảy ra càng nhiều chủ yếu liên quan đến việc người mượn nhà không trả lại nhà cho chủ sở hữu. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn soạn thảo hợp đồng cho mượn nhà ở tại Thanh Hóa uy tín năm 2022. Hãy theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi nhé!
Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Dân sự 2015
Hợp đồng mượn nhà theo quy định của pháp luật
Theo quy định tại Điều 494 Bộ luật Dân sự 2015, Hợp đồng mượn nhà là sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền. Hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được, bên mượn phải trả ại tài sản đó.
Như vậy, hợp đồng mượn nhà khác hoàn toàn với các loại hợp đồng phát sinh lợi ích khác là hợp đồng này không phát sinh lợi ích vật chất giữa các bên với nhau.
Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng cho mượn nhà ở tại Thanh Hóa
HỢP ĐỒNG CHO MƯỢN NHÀ Ở
(Số: ……………./HĐCMNO)
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm …., Tại: ………………………………………….Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO MƯỢN: (Bên A)
a) Trường hợp là cá nhân:
Ông/bà: ……………………………………………………………….. Năm sinh: ……………………………
CMND số: ………………………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………………………..
Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………….………… Điện thoại: ………………………………………..
Là chủ sở hữu nhà ở: ………………………………………………………………………………………….
b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:
Ông/bà: ……………………………………………………………….. Năm sinh: ……………………………
CMND số: ………………………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………………………..
Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………….………… Điện thoại: ………………………………………..
Và
Ông/bà: ……………………………………………………………….. Năm sinh: ……………………………
CMND số: ………………………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………………………..
Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………….………… Điện thoại: ………………………………………..
Là đồng sở hữu nhà ở: …………………………………………………………………………………………
Các chứng từ sở hữu và tham khảo về nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên A gồm có:
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
BÊN MƯỢN: (Bên B)
Ông/bà: ……………………………………………………………….. Năm sinh: ……………………………
CMND số: ………………………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………………………..
Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………….………… Điện thoại: ………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………….
Fax: …………………………………….Mã số thuế: ………………………………………………………………..
Tài khoản số: …………………………………………. Mở tại ngân hàng: …………………………………
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Đối tượng của hợp đồng này là ……………. ngôi nhà số: ……………………………………., có thực trạng theo Giấy chứng nhận ……………/hoặc Giấy bàn giao nhà/Giấy tờ khác với diện tích: ……………………
Đặc điểm: ……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 2: THỜI HẠN VÀ MỤC ĐÍCH MƯỢN
2.1. Thời hạn mượn: ………………………………………………………………………………………….
2.2. Mục đích mượn: …………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
3.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
a) Giao nhà cho bên B theo đúng hợp đồng;
b) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn mượn;
c) Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thoả thuận, nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B thì phải bồi thường;
d) Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích mượn;
e) Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có).
3.2. Bên A có các quyền sau đây:
a) Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng nhưng phải báo cho bên B biết trước …….. tháng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu bên B có một trong các hành vi sau đây:
b) Sử dụng nhà không đúng mục đích cho mượn.
c) Làm nhà hư hỏng nghiêm trọng;
d) Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác mượn lại toàn bộ hoặc một phần nhà đang mượn mà không có sự đồng ý của bên A;
e) Làm mất trật tự công cộng nhiều lần và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt bình thường của những người xung quanh;
f) Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến vệ sinh môi trường.
g) Cải tạo, nâng cấp nhà cho mượn khi được bên mượn đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên B sử dụng chỗ ở;
h) Được lấy lại nhà cho mượn khi hết hạn hợp đồng mượn/đạt được mục đích nếu không có thỏa thuận về thời hạn mượn. Nếu bên A có nhu cầu đột xuất và cấp bách cần sử dụng nhà ở thì được đòi lại nhà ở đó mặc dù bên B chưa đạt được mục đích, nhưng phải báo trước ……. tháng.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
4.1. Nghĩa vụ của bên B:
a) Sử dụng nhà đúng mục đích đã thoả thuận;
b) Giữ gìn, bảo quản nhà mượn như nhà của mình, không được tự ý thay đổi tình trạng nhà mượn, nếu tài sản bị hư hỏng thông thường thì phải sửa chữa;
c) Không được cho người khác mượn lại, nếu không có sự đồng ý của bên A;
d) Tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng;
e) Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian mượn nhà;
f) Trả nhà cho bên A theo đúng theo thoả thuận, nếu không có thoả thuận về thời hạn trả lại tài sản thì bên B phải trả lại tài sản ngay sau khi mục đích mượn đã đạt được;
g) Bồi thường thiệt hại, nếu làm hư hỏng, mất mát nhà mượn.
4.2. Quyền của bên B:
a) Được cho mượn lại nhà đang mượn, nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;
b) Được tiếp tục mượn theo các điều kiện đã thoả thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;
c) Được ưu tiên mua nhà đang mượn, khi bên A thông báo cho bên B về việc bán ngôi nhà;
d) Đơn phương đình chỉ hợp đồng mượn nhà nhưng phải báo cho bên A biết trước một tháng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu bên A có một trong các hành vi sau đây:
– Không sửa chữa nhà khi chất lượng nhà giảm sút nghiêm trọng;
– Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
e) Được thay đổi cấu trúc ngôi nhà nếu được bên cho mượn đồng ý bằng văn bản.
f) Yêu cầu bên cho mượn phải thanh toán chi phí hợp lý về việc sửa chữa hoặc làm tăng giá trị nhà mượn, nếu có thoả thuận.
g) Không phải chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên của nhà mượn.
ĐIỀU 5: CÁC THOẢ THUẬN KHÁC
Việc sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản và phải được công chứng mới có giá trị để thực hiện.
ĐIỀU 6: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:
6.1. Đã khai đúng sự thật và chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
6.2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thoả thuận với bên B đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).
ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG CHO MƯỢN NHÀ Ở
Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:
7.1. Thời hạn cho mượn, cho ở nhờ đã hết;
7.2. Nhà ở cho mượn, cho ở nhờ không còn;
7.3. Bên mượn, bên ở nhờ nhà ở chết hoặc mất tích theo tuyên bố của Tòa án;
7.4. Nhà ở cho mượn, cho ở nhờ có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc diện đã có quyết định giải tỏa, phá dỡ hoặc thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
7.5. Theo thỏa thuận của các bên.
ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được cần phải thực hiện bằng cách hoà giải; nếu hoà giải không thành, thì đưa ra toà án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
9.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm …….
9.2. Hợp đồng này được lập thành ….. bản và có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ …. bản, …. bản lưu tại cơ quan công chứng hoặc chứng thực (nếu có) và …. bản lưu tại cơ quan thuế (các bên có thể thỏa thuận lập thêm hợp đồng bằng tiếng Anh)./.
BÊN CHO MƯỢN BÊN MƯỢN
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Xem thêm và tải xuống hợp đồng cho mượn nhà ở tại Thanh Hóa
Mời bạn xem thêm:
- Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Thanh Hóa năm 2022
- Dịch vụ đăng ký bảo hộ logo tại Thanh Hóa trọn gói, giá rẻ
- Hướng dẫn soạn thảo mẫu hồ sơ ly hôn tại Thanh Hóa năm 2022
Thông tin liên hệ Luật sư Thanh Hóa
Trên đây là tư vấn về vấn đề “Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng cho mượn nhà ở tại Thanh Hóa uy tín năm 2022” của Luật Sư Thanh Hóa. Chúng tôi hy vọng rằng những kiến thức chúng tôi chia sẽ sẽ có ích cho bạn đọc trong công việc và cuộc sống.
Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ về Sáp nhập doanh nghiệp, Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Giải thể công ty, Xác nhận tình trạng hôn nhân, Thành lập công ty, Đổi tên giấy khai sinh, Hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất, Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất…. Hãy liên hệ ngay tới Luật sư Thanh Hóa để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất. Hotline: : 0833.102.102.
Câu hỏi thường gặp
Đối với hợp đồng mượn nhà, đối tượng của hợp đồng vẫn giống như các loại hợp đồng về nhà ở khác. Theo đó, đây phải là ngôi nhà chưa được sử dụng vào mục đích: cho thuê, mua bán, tặng cho, thế chấp…
Đặc biệt, theo 118 Luật Nhà ở 2014, cho mượn nhà thuộc một trong các trường hợp không cần có Giấy chứng nhận. Tuy nhiên, để đảm bảo các quyền và lợi ích hợp pháp, nên có đầy đủ giấy tờ.
Ngoài ra, còn cần phải mô tả thông tin về nhà đất cụ thể trong Hợp đồng như: diện tích, địa chỉ, số tầng, hiện trạng thực tế của căn nhà ….
Cũng giống các loại Hợp đồng về nhà ở khác, Hợp đồng cho thuê nhà phải được lập thành văn bản theo quy định tại Điều 121 Luật Nhà ở 2014. Cụ thể bắt buộc phải có các thông tin sau đây:
– Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;
– Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó
– Thời hạn cho mượn;
– Quyền và nghĩa vụ của các bên;
– Cam kết của các bên;
– Các thỏa thuận khác (nếu có)
– Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;
– Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;
– Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.
Ngoài ra, hợp đồng cho mượn theo quy định tại Điều 122 Luật Nhà ở 2014 thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực trừ trường hợp các bên có nhu cầu. Do đó, không nhất thiết phải công chứng, chứng thực nhưng bắt buộc phải lập thành văn bản.
Tuy nhiên, đối với các trường hợp nhà ở có giá trị lớn thì nên công chứng, chứng thực để đảm bảo quyền và lợi ích của các bên.
Bên cho mượn nhà:
Bắt buộc phải là chủ sở hữu hợp pháp của căn nhà cho mượn.
Ngoài ra, có thể là cá nhân, vợ chồng hoặc hộ gia đình. Trong mọi trường hợp đều cần phải ghi đầy đủ các thông tin về nhân thân như:
– Họ và tên, ngày tháng năm sinh
– Các giấy tờ nhân thân như chứng minh nhân dân, hộ chiếu, căn cước công dân, cơ quan cấp, ngày được cấp
– Địa chỉ thường trú, địa chỉ liên lạc, số điện thoại…
Bên mượn nhà:
– Cũng như bên cho mượn, bên mượn nhà có thể là cá nhân, vợ chồng, hộ gia đình hoặc công ty.
Khi bên mượn nhà là công ty thì ghi rõ thông tin của công ty cùng với người đại diện theo pháp luật hoặc theo ủy quyền.