Theo quy định pháp luật, hợp đồng là sự thỏa thuận của các bên trên tinh thần bình đẳng, trung thực, thiện chí. Mặc dù pháp luật cho phép các bên tự do thỏa thuận các điều khoản trong hợp đồng tuy nhiên hợp đồng phải có những điều khoản cơ bản và một số điều khoản khác do các bên thỏa thuận nhưng không vi phạm điều cấm. Hợp đồng khoán việc là một trong những hợp đồng quen thuộc. Vậy mẫu hợp đồng khoán việc bao gồm những nội dung gì? Quy định pháp luật về loại hợp đồng này như thế nào? Hãy tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết nhé!
Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Lao động 2019;
- Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
Hợp đồng khoán việc là gì?
Hợp đồng khoán việc là một hợp đồng mà các bên thỏa thuận để thuê người lao động trong một khoảng thời gian cụ thể hoặc cho một dự án cụ thể. Hợp đồng này có thể được sử dụng khi công ty cần tăng cường nhân lực trong một khoảng thời gian ngắn hoặc khi có nhu cầu công việc tạm thời. Trong hợp đồng khoán việc, người lao động được thuê theo hình thức tạm thời và không trở thành nhân viên chính thức của công ty. Thông thường, hợp đồng này chỉ kéo dài trong một thời gian ngắn và có thể được gia hạn hoặc kết thúc sau khi dự án hoàn thành.
Các điều khoản trong hợp đồng khoán việc thường bao gồm mức lương, thời gian làm việc, quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên. Người lao động trong hợp đồng này thường không được hưởng các phúc lợi như bảo hiểm xã hội, nghỉ phép, hay các quyền lợi khác có thể được cung cấp cho nhân viên chính thức.
Tuy hợp đồng khoán việc mang lại sự linh hoạt cho công ty và người lao động, nhưng cũng có thể mang đến một số rủi ro. Do đó, trước khi ký kết hợp đồng này, các bên nên xem xét cẩn thận điều khoản và cam kết của mình để đảm bảo sự công bằng và phù hợp với quy định pháp luật.
Hiện nay có mấy loại hợp đồng khoán việc?
Hiện nay, có 02 loại hợp đồng khoán việc, là hợp đồng khoán việc toàn bộ và hợp đồng khoán việc từng phần. Tùy vào nhu cầu, mục đích của mà hai bên cân nhắc thỏa thuận lựa chọn loại hợp đồng phù hợp. Hai loại hợp đồng này đều nhằm mang lại sự linh hoạt và tăng cường nhân lực cho công ty trong khoảng thời gian nhất định, nhưng có các điểm khác nhau về tính chất và thời gian áp dụng. Các bên cần thống nhất và tuân thủ các điều khoản trong hợp đồng để đảm bảo quyền lợi của mỗi bên.
- Hợp đồng khoán việc toàn bộ là hợp đồng, trong đó, bên giao khoán trao cho bên nhận khoán toàn bộ chi phí, bao gồm cả chi phí vật chất lẫn chi phí lao động có liên quan đến các hoạt động để hoàn thành công việc. Trong khoản tiền người giao khoán trả cho người nhận khoán bao gồm chi phí vật chất, công lao động và lợi nhuận từ việc nhận khoán.
- Hợp đồng khoán việc từng phần là hợp đồng mà trong đó, người nhận khoán phải tự lo công cụ lao động. Người giao khoán phải trả tiền khấu hao công cụ lao động và tiền công lao động.
Hợp đồng khoán việc được giao kết đối với những công việc mang tính thời vụ, chỉ diễn ra trong một thời điểm nhất định. Đối với những công việc mang tính chất ổn định, lâu dài thì sẽ không được ký dưới hình thức khoán việc mà sẽ ký dưới hình thức hợp đồng lao động.
Mẫu hợp đồng khoán việc bao gồm những nội dung gì?
Hợp đồng khoán việc là một trong những mẫu hợp đồng thông dụng. Tuy nhiên, nhiều người gặp khó khăn trong việc soạn thảo các điều khoản của loại hợp đồng này. Vì theo quy định pháp luật, các bên có thể tự do thỏa thuận các điều khoản trong hợp đồng tuy nhiên những thỏa thuận này phải dựa trên những nguyên tắc mà pháp luật đặt ra, cụ thể là trung thực, thiện chí, công bằng và đặc biệt là phải nằm trong khuôn khổ pháp luật cho phép. Dưới đây là mẫu hợp đồng khoán việc mà bạn có thể tham khảo:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—-***—–
HỢP ĐỒNG KHOÁN VIỆC
(Số:………../HĐKV)
Hôm nay, ngày …. tháng ….. năm …., tại ………………………………………………
Chúng tôi gồm:
BÊN A (Bên giao khoán): ……………………………………………………………………………..
Đại diện: ………………………………… Chức vụ: ……………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………………………..……………………………
Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………………
Số tài khoản:…………………………. Tại Ngân hàng:……………………………..
BÊN B (Bên nhận khoán):………………………………………………………….
Ngày tháng năm sinh:…………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………
Số CMND/CCCD:…………………….Nơi cấp:……………………………… Ngày cấp:………………
Sau khi thỏa thuận, hai bên đồng ý ký kết và thực hiện Hợp đồng khoán việc với các điều khoản sau đây:
Điều 1. Nội dung công việc(1)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Điều 2. Nơi làm việc(2)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Điều 3. Tiến độ thực hiện công việc
Bên B phải thực hiện công việc đã ghi tại Điều 1 trong vòng ….. ngày, tính từ ngày……/…./…… đến ngày …../…../…..
Điều 4. Lương khoán
– Số tiền: ……………..VNĐ.
Bằng chữ:……………………………….
– Nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân: Tiền lương khoán nêu trên chưa bao gồm tiền thuế thu nhập cá nhân. Bên A có trách nhiệm nộp tiền thuế thu nhập cá nhân thay cho bên B.
– Thời hạn thanh toán: Sau khi bên B đã hoàn thành công việc ghi tại Điều 1.
– Hình thức thanh toán: Chuyển khoản/tiền mặt.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
– Yêu cầu bên B thực hiện đúng phần công việc đã ghi tại Điều 1, trong thời gian tại Điều 3.
– Thanh toán đầy đủ số tiền lương khoán cho bên B theo Điều 4 khi bên B đã hoàn thành công việc ghi tại Điều 1.
– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này và quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
– Được cấp phát vật tư, công cụ, dụng cụ để thực hiện công việc (nếu có) (4).
– Được trả lương theo Điều 4 sau khi hoàn thành công việc theo Điều 1 với thời hạn tại Điều 3.
– Thực hiện đúng công việc đã ghi tại Điều 1.
– Hoàn thành công việc đúng thời hạn đã ghi tại Điều 3.
– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này và quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 7. Điều khoản chung
– Hai bên cam kết thi hành nghiêm chỉnh các điều khoản của hợp đồng này.
– Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết trước tiên thông qua thương lượng. Trường hợp không thương lượng được thì tranh chấp sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết.
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và tự động thanh lý khi hai bên đã hoàn thành trách nhiệm với nhau.
– Hợp đồng này được lập thành …… bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …… bản./.
BÊN A (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) | BÊN B (ký, ghi rõ họ tên) |
Hướng dẫn soạn thảo Hợp đồng khoán việc
(1) Công việc mang tính chất thời vụ, không thường xuyên.
Ví dụ: Lắp đặt điều hòa; sửa chữa, nâng cấp nhà;….
(2) Ghi địa chỉ cụ thể của công việc.
Ví dụ: Tại nhà ông Nguyễn Văn A, số 8 phố X, đường Y, quận Z, tỉnh H.
(3) Tùy theo hình thức khoán trọn gói hay khoán nhân công và sự thỏa thuận ban đầu.
(4) Phụ thuộc vào hình thức khoán. Nếu khoán nhân công thì bên nhận khoán không được nhận công cụ, dụng cụ để thực hiện công việc.
Lưu ý: Người nhận khoán việc không thuộc đối tượng tham gia BHXH theo quy định tại Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
Xem thêm và tải xuống mẫu hợp đồng khoán việc
Xem thêm bài viết:
- Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Thanh Hóa năm 2022
- Dịch vụ đăng ký bảo hộ logo tại Thanh Hóa trọn gói, giá rẻ
- Hướng dẫn soạn thảo mẫu hồ sơ ly hôn tại Thanh Hóa năm 2022
Thông tin liên hệ
Luật sư Thanh Hóa sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề Mẫu hợp đồng khoán việc bao gồm những nội dung gì? hoặc các dịch vụ khác liên quan như là Tách thửa đất. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì người nhận khoán việc không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, do đó, trong trường hợp giao kết hợp đồng khoán việc (hợp đồng dịch vụ – không phải hợp đồng lao động) thì các bên không phải tham gia BHXH bắt buộc theo quy định.
Hiện nay, nhiều doanh nghiệp lựa chọn cách ký kết hợp đồng khoán việc với người lao động để tránh không phải đóng BHXH, BHYT, tuy nhiên, cần phải xem xét bản chất công việc để ký kết hợp đồng phù hợp, tránh xảy ra tình trạng ký kết hợp đồng sai quy định, dẫn đến xử phạt hành chính.
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì cá nhân giao kết hợp đồng khoán có trách nhiệm phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với tiền lương, tiền công từ việc thực hiện hợp đồng giao khoán đó.
Doanh nghiệp giao khoán có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của người nhận khoán và phải cấp chứng từ khấu trừ thuế cho các cá nhân này. Trường hợp cá nhân nhận khoán ủy quyền cho doanh nghiệp quyết toán thuế thì doanh nghiệp giao khoán không phải cấp chứng từ khấu trừ.
Nếu đang là hình thức hợp đồng lao động không xác định thời hạn mà chuyển sang hợp đồng khoán việc thì dĩ nhiên người lao động sẽ không chịu vì ảnh hưởng đến quyền lợi trực tiếp của họ mọi điều. Do vậy, công ty cần đạt được thống nhất của từng người lao động bằng biên bản thỏa thuận để thanh lý hợp đồng đã ký và ký lại hợp đồng lao động theo hình thức trả lương khoán việc.