Khi hộ gia đình, cá nhân muốn chuyển đổi quyền sử dụng đất thì phải thực hiện mẫu hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất đồng thời đáp ứng những điều kiện cho phép chuyển đổi của quy định pháp luật hiện hành. Bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ hướng dẫn soạn thảo hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất tại Thanh Hóa uy tín, hiệu quả. Hãy theo dõi bài viết nhé!
Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai 2013
Không có sổ đỏ có được phép chuyển đổi quyền sử dụng đất không?
Khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013 quy định khi chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất. Nghĩa là sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì được chuyển đổi quyền sử dụng đất dù khi đó hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận.
Tuy nhiên, quy định này chỉ áp dụng đối với trường hợp đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất.
Để thực hiện việc chuyển đổi đất nông nghiệp cho nhau thì trước tiên hộ gia đình, cá nhân tải mẫu hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất rồi điền thông tin (có thể sửa đổi, bổ sung theo ý chí của các bên, sau đó ra UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất chứng thực (nếu có) và thực hiện thủ tục đăng ký biến động tại cơ quan đăng ký đất đai.
Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất tại Thanh Hóa
HỢP ĐỒNG CHUYỂN ĐỔI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
HỢP ĐỒNG SỐ: …………………CĐ
………, ngày…..tháng…..năm…..
I. PHẦN GHI CỦA CÁC BÊN CHUYỂN ĐỔI
1. Ông (Bà): ……………………………………………………………………………………sinh năm…………………..
– Chứng minh nhân dân số:……………………do:…………………………………cấp ngày…tháng…năm…….
– Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………………
– Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………………………
– Diện tích đất chuyển đổi: ……………………………..m2
– Loại đất: …………………………………………………………….Hạng đất (nếu có) ………………………….
– Thửa số: …………………………………………………………………………………………………………
– Tờ bản đồ số: …………………………………………………………………………………………………
– Thời hạn sử dụng đất còn lại: …………………………………………………………………………………
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: ………………..do………………………………………………………. cấp ngày……tháng …..năm………
2. Ông (Bà): ……………………………………………………………………………………sinh năm…………………..
– Chứng minh nhân dân số:……………………do:…………………………………cấp ngày…tháng…năm…….
– Nghề nghiệp: …….……………………………………………………………………………………………
– Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………………………
– Diện tích đất chuyển đổi: ……………………………..m2
– Loại đất: …………………………………………………………….Hạng đất (nếu có) ………………………….
– Thửa số: …………………………………………………………………………………………………………
– Tờ bản đồ số: …………………………………………………………………………………………………
– Thời hạn sử dụng đất còn lại: ………………………………………………………………………………
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: ………..do…………………………..cấp ngày……tháng …..năm…
3. Hai bên nhất trí thực hiện các cam kết sau đây:
a) Hai bên nhất trí chuyển đổi các thửa đất đã mô tả tại điểm 1, điểm 2 Phần I hợp đồng này.
b) Chuyển đất cho nhau theo đúng diện tích, đúng hiện trạng, đúng thời gian và đầy đủ hồ sơ có liên quan đến thửa đất.
c) Nộp đầy đủ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ ghi nợ trước đây (nếu có), lệ phí địa chính, thuế chuyển quyền sử dụng (nếu có).
d) Bên nào không thực hiện đầy đủ những nội dung đã ký kết trong bản hợp đồng này do lỗi của mình thì bên đó phải bồi thường thiệt hại do lỗi gây ra theo quy định của pháp luật.
4. Quyền và nghĩa vụ vủa các bên:
4.1. Nghĩa vụ của các bên chuyển đổi quyền sử dụng đất
a) Chuyển giao đất cho nhau đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thoả thuận;
b) Sử dụng đất đúng mục đích, đúng thời hạn;
c) Chịu lệ phí về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất đối với diện tích đất mà mình được chuyển đổi và thực hiện các nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
d) Thanh toán tiền chênh lệch, nếu giá trị quyền sử dụng đất chuyển đổi của một bên cao hơn, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
4.2. Quyền của các bên chuyển đổi quyền sử dụng đất
a) Yêu cầu bên kia giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thoả thuận;
b) Yêu cầu bên kia giao cho mình toàn bộ giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất;
c) Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất đã chuyển đổi;
d) Được sử dụng đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn.
5. Quyền của bên thứ ba đối với thửa đất chuyển đổi (nếu có):
6. Thỏa thuận về tài sản gắn liền với thửa đất chuyển đổi (nếu có)
Hợp đồng này lập tại ……………….ngày…. tháng…. năm …… thành …….. bản và có giá trị như nhau, có hiệu lực kể từ ngày được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền dưới đây xác nhận.
ĐẠI DIỆN CÁC BÊN CHUYỂN ĐỔI
(Ký và ghi rõ họ tên)
II. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
1. Nội dung xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất chuyển đổi:
– Về giấy tờ sử dụng: …………………………………………………………………………….
– Về hiện trạng thửa đất: ………………………………………………………………………….
Chủ sử dụng đất: ………………………………………………………………………………….
Loại đất: …………………………………………………………………………………………….
Diện tích: ……………………………………………………………………………………………
Thuộc tờ bản đồ số: ………………………………………………………………………………
Sồ thửa đất: ………………………………………………………………………………………..
Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp: …………………………………………………..
– Về điều kiện chuyển đổi: ………………………………………………………………………
Ngày . . . . tháng . . . . năm . . .
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN …………
(ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)
Xem thêm và tải xuống hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất tại Thanh Hóa
Mời bạn xem thêm:
- Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Thanh Hóa năm 2022
- Dịch vụ đăng ký bảo hộ logo tại Thanh Hóa trọn gói, giá rẻ
- Hướng dẫn soạn thảo mẫu hồ sơ ly hôn tại Thanh Hóa năm 2022
Thông tin liên hệ Luật sư Thanh Hóa
Trên đây là tư vấn về vấn đề “Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất tại Thanh Hóa uy tín, hiệu quả” của Luật Sư Thanh Hóa. Chúng tôi hy vọng rằng những kiến thức chúng tôi chia sẽ sẽ có ích cho bạn đọc trong công việc và cuộc sống.
Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ về Sáp nhập doanh nghiệp, Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Giải thể công ty, Xác nhận tình trạng hôn nhân, Thành lập công ty, Đổi tên giấy khai sinh, Hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất, Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất, Hợp đồng tặng cho căn hộ chung cư…. Hãy liên hệ ngay tới Luật sư Thanh Hóa để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất. Hotline: : 0833.102.102.
Câu hỏi thường gặp
Nội dung này được quy định rõ tại điểm b khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 như sau:
“b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên”.
Như vậy, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên. Nói cách khác, chỉ cần có hợp đồng bằng văn bản và các bên tự nguyện, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, nội dung hợp đồng không trái luật, đạo đức xã hội thì hợp đồng đó có hiệu pháp luật.
Mặc dù hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp không bắt buộc công chứng hoặc chứng thực nhưng nên công chứng tại tổ chức công chứng hoặc chứng thực tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất để hạn chế tranh chấp xảy ra.
Lưu ý: Nếu công chứng thì không cần thiết phải chuẩn bị trước hợp đồng, chỉ cần mang đầy đủ giấy tờ theo quy định; trường hợp chứng thực tại UBND xã, phường, thị trấn nên chuẩn bị trước hợp đồng.
– Thông tin về thửa đất (đối tượng của hợp đồng): Thể hiện rõ thông tin về thửa đất của hai bên như diện tích thửa đất, loại đất, số thửa đất, số tờ bản đồ, thời hạn sử dụng đất và thông tin về Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) đã cấp.Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất là một loại hợp đồng dân sự nên hộ gia đình, cá nhân có quyền thỏa thuận về những nội dung mà luật không cấm, không trái đạo đức xã hội. Trên thực tế, ngoài thông tin của các bên chuyển đổi, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất gồm các điều khoản cơ bản như sau:
– Quyền, nghĩa vụ của các bên chuyển đổi như: Yêu cầu chuyển giao quyền sử dụng đất theo đúng diện tích, đúng loại đất, vị trí, tình trạng như đã thoả thuận; giao toàn bộ giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất; phải đăng ký biến động (đăng ký sang tên) tại cơ quan đăng ký đất đai theo đúng quy định; thanh toán tiền chênh lệch (nếu có),…
– Phương thức giải quyết tranh chấp: Các bên thỏa thuận về phương thức giải quyết tranh chấp như thương lượng, hòa giải hoặc khởi kiện.
– Cam đoan của các bên như tự nguyện giao kết và thực hiện hợp đồng chuyển đổi, thửa đất nông nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận và các tình trạng pháp lý khác như không có tranh chấp, quyền sử dụng đất không bị thế chấp, kê biên để bảo đảm thi hành án,…
– Các điều khoản khác như điều khoản chung, phạt vi phạm hợp đồng (nếu có).
Lưu ý: Không cần thiết phải có điều khoản về nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ vì khi chuyển đổi không phải nộp khoản thuế, lệ phí nà
Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn về việc chuyển giao quyền sử dụng đất nông nghiệp cho nhau nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong sử dụng đất nông nghiệp.
Trong hợp đồng chuyển đổi các bên (hộ gia đình, cá nhân) vừa là người chuyển đổi nhưng cũng đồng thời là người nhận chuyển đổi.