Pháp luật quy định khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thì phải lập hợp đồng. Hợp đồng chuyển nhượng phải đáp ứng những điều kiện luật định. Bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ hướng dẫn soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại Thanh Hóa năm 2022. Hãy cùng tham khảo bài viết nhé!
Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Dân sự 2015
Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Căn cứ theo quy định Điều 188 Luật đất đai năm 2013 thì để chuyển nhượng quyền sử dụng đất các bên phải đáp ứng được các điều kiện:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Đất không có tranh chấp.
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
- Trong thời hạn sử dụng đất.
Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại Thanh Hóa
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (1)
(Số: ……………./HĐCNQSDĐ,TSGLĐ)
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại ………………………………………………….. Chúng tôi gồm có:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):
a) Trường hợp là cá nhân:
Ông/bà: ………………………………………………………………..Năm sinh: …………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ………………………………………
Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………
Là chủ sở hữu bất động sản: ………………………………………………………………………………
b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:
Ông/bà: ………………………………………………………………..Năm sinh: …………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ………………………………………
Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………
Và Ông/bà: ………………………………………………………………..Năm sinh: …………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ………………………………………
Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………
Là chủ sở hữu bất động sản: ………………………………………………………………………………
Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên B gồm có: ……………………………………………………………………………………………….
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):
Ông/bà: ………………………………………………………………..Năm sinh: …………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ………………………………………
Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………
Và Ông/bà: ………………………………………………………………..Năm sinh: …………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ………………………………………
Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………
Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1: QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG
1.1. Quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo
cụ thể như sau:
– Thửa đất số: ……………………………………………………………………………………
– Tờ bản đồ số: …………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………….
– Diện tích: …………………………. m2 (Bằng chữ: ……………………………………….)
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: ……………………………………………………………………… m2
+ Sử dụng chung: …………………………………………………………………….. m2
– Mục đích sử dụng:……………………………………………………………………………
– Thời hạn sử dụng:……………………………………………………………………………
– Nguồn gốc sử dụng:…………………………………………………………………………
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ………………………………………………
2.2. Tài sản gắn liền với đất là: ……………………………………………… …………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………
Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: ……………………………………………… …………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ……………………………………………………………….. đồng.
(Bằng chữ:………………………………………………………………………….đồng Việt Nam).
2.2. Phương thức thanh toán: ………………………………………………
2.3. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ
3.1. Việc đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.
3.2. Lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 4: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
4.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng với giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ……………………………………..
4.2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ
Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ………………… chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
6.1. Nghĩa vụ của bên A:
a) Chuyển giao đất, tài sản gắn liền với đất cho bên B đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
b) Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B.
6.2. Quyền của bên A:
Bên A có quyền được nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; trường hợp bên B chậm trả tiền thì bên A có quyền:
a) Gia hạn để bên B hoàn thành nghĩa vụ; nếu quá thời hạn này mà nghĩa vụ vẫn chưa được hoàn thành thì theo yêu cầu của bên A, bên B vẫn phải thực hiện nghĩa vụ và bồi thường thiệt hại;
b) Bên B phải trả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.
ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
7.1. Nghĩa vụ của bên B:
a) Trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thoả thuận cho bên A;
b) Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng;
d) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.
7.2. Quyền của bên B:
a) Yêu cầu bên A giao cho mình giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất;
b) Yêu cầu bên A giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
c) Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng;
d) Được sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn.
ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
9.1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
– Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
9.2. Bên B cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
10.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.
10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
10.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm …….
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN A BÊN B
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày …….. tháng ………. năm ……….. , tại: …………………………………………………
Tôi …………………………………., Công chứng viên phòng Công chứng số …………. tỉnh (thành phố)…………………………………………
CÔNG CHỨNG:
– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ………………………………… và bên B là ………………………………………..; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;
– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
– ………………………………………………………………………………………………………………………………….
– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:
+ Bên A …… bản chính;
+ Bên B ……. bản chính;
Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
Số ………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.
CÔNG CHỨNG VIÊN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1) Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất phải được công chứng, chứng thực theo quy định tại Điều 502 Luật dân sự năm 2015 và Điều 167 Luật đất đai năm 2013.
Xem thêm và tải xuống hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
Mời bạn xem thêm:
- Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng tặng cho nhà ở tại Thanh Hóa năm 2022
- Dịch vụ đăng ký bảo hộ logo tại Thanh Hóa trọn gói, giá rẻ
- Hướng dẫn soạn thảo mẫu hồ sơ ly hôn tại Thanh Hóa năm 2022
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn về vấn đề “Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại Thanh Hóa năm 2022” của Luật Sư Thanh Hóa. Chúng tôi hy vọng rằng những kiến thức chúng tôi chia sẽ sẽ có ích cho bạn đọc trong công việc và cuộc sống.
Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ về Sáp nhập doanh nghiệp, Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Giải thể công ty, Xác nhận tình trạng hôn nhân, Thành lập công ty, Đổi tên giấy khai sinh, Đăng ký bảo hộ thương hiệu…. Hãy liên hệ ngay tới Luật sư Thanh Hóa để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất. Hotline: : 0833.102.102.
Câu hỏi thường gặp
Theo điểm a khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013 quy định về đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:
– Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
Như vậy, đối với thửa đất đã có Giấy chứng nhận mà chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất bắt buộc phải đăng ký biến động (đăng ký sang tên).
Theo khoản 6 Điều 95 Luật Đất đai 2013 quy định:
– Trường hợp đăng ký biến động người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày có biến động, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động; trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế.
Như vậy, khi chuyển nhượng nhà đất phải đăng ký sang tên trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực.
Theo điểm d khoản 3 Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC (sửa đổi bởi khoản 5 Điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC), thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng nhà đất được quy định như sau:
– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:
+ Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là 10 (mười) ngày kể từ thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật.
+ Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là thời điểm làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản. Trường hợp cá nhân nhận chuyển nhượng nhà hình thành trong tương lai, quyền sử dụng đất gắn với công trình xây dựng tương lai là thời điểm cá nhân nộp hồ sơ khai thuế với cơ quan thuế.
Căn cứ điểm đ khoản 3 Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC:
– Thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên Thông báo nộp thuế của cơ quan thuế.
Căn cứ khoản 8 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn khai, nộp lệ phí trước bạ như sau:
– Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí cùng với thời điểm thực hiện thủ tục đăng ký sang tên.
– Thời hạn nộp lệ phí trước bạ tối đa là 30 ngày kể từ ngày ký thông báo nộp lệ phí trước bạ của cơ quan thuế.