Vay vốn ngân hàng để thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh là chuyện thường thấy hiện nay. Bên cạnh đó, người dân còn vay vốn ngân hàng để mua nhà chung cư, mua xe,… Pháp luật cho phép người dân ủy quyền vay vốn ngân hàng tuy nhiên cần phải thực hiện một số thủ tục nhất định, người dân có thể ủy quyền cá nhân hoặc lập hợp đồng ủy quyền. Vậy thủ tục ủy quyền vay vốn ngân hàng mua chung cư thực hiện như thế nào là đúng quy định pháp luật. Hãy theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết nhé!
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 257/2016/TT-BTC
Vay ngân hàng mua chung cư có được uỷ quyền không?
Căn cứ định nghĩa về hợp đồng uỷ quyền nêu tại Điều 562 Bộ luật Dân sự năm 2015, có thể thấy, việc uỷ quyền là sự thoả thuận của bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền. Hiện nay, chỉ có một số công việc sau đây, luật không cho phép các bên thực hiện uỷ quyền:
- Đăng ký kết hôn theo khoản 1 Điều 18 Luật Hộ tịch năm 2014.
- Ly hôn theo khoản 4 Điều 85 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
- Xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 theo khoản 2 Điều 46 Luật Lý lịch tư pháp năm 2009.
- Công chứng di chúc của mình theo Điều 56 Luật Công chứng năm 2014…
Như vậy, theo các quy định này, việc uỷ quyền vay vốn tại ngân hàng để mua chung cư hay mua xe ô tô hoặc đầu tư… đều không thuộc trường hợp bị cấm. Do đó, nếu không thể trực tiếp tự mình tham gia ký kết vay vốn ngân hàng thì hoàn toàn có thể uỷ quyền cho người khác thực hiện thay.
Thủ tục uỷ quyền vay ngân hàng mua chung cư
Mặc dù uỷ quyền không bắt buộc phải công chứng tuy nhiên, trong thực tế, có rất nhiều trường hợp lừa đảo uỷ quyền vay vốn sau đó không trả và trở thành nợ xấu.
Trong trường hợp này, ngân hàng là bên chịu nhiều rủi ro. Do đó, thông thường ngân hàng sẽ yêu cầu các bên phải công chứng hợp đồng uỷ quyền vay vốn ngân hàng.
Dưới đây là thủ tục công chứng hợp đồng uỷ quyền vay vốn ngân hàng mua chung cư theo quy định của Luật Công chứng năm 2014:
Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:
- Phiếu yêu cầu công chứng.
- Dự thảo hợp đồng uỷ quyền.
- Giấy tờ nhân thân của các bên: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hạn, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc xác nhận độc thân…
- Giấy tờ về căn nhà chung cư thế chấp: Sổ hồng hoặc Sổ đỏ (bản chính)…
Địa điểm công chứng
Khi công chứng hợp đồng uỷ quyền, các bên đến tổ chức hành nghề công chứng: Phòng hoặc Văn phòng công chứng. Vì hợp đồng uỷ quyền là loại giao dịch không cần phải đến tổ chức hành nghề công chứng nơi có trụ sở tại nơi có đất nên các bên có thể đến tổ chức hành nghề công chứng nào thuận tiện cũng được.
Thậm chí, các bên còn có thể không cần cùng nhau đến cùng một tổ chức hành nghề công chứng.
Tuy nhiên, cần lưu ý đến yêu cầu của ngân hàng cho vay vốn. Vì thông thường, các ngân hàng sẽ chỉ định Văn phòng/Phòng công chứng thực hiện công chứng hợp đồng uỷ quyền.
Phí, lệ phí công chứng
Căn cứ Thông tư 257/2016/TT-BTC, phí công chứng hợp đồng uỷ quyền là 20.000 đồng/trường hợp. Ngoài ra, còn thù lao công chứng theo quy định của từng Văn phòng/Phòng công chứng nhưng không được vượt quá quy định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
Mẫu giấy uỷ quyền vay vốn ngân hàng mua chung cư
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN
Số: …………/HĐUQ
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……. Tại ……………,, chúng tôi gồm:
Bên ủy quyền (sau đây gọi là Bên A):
Ông (Bà):……………………………………….
Sinh ngày:.………………………………………
CMND/CCCD:…….. cấp ngày……… tại ………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………….
Bên được ủy quyền (sau đây gọi là Bên B):
Ông (Bà):……………………………………….
Sinh ngày:.………………………………………
CMND/CCCD:……..…….cấp ngày……… tại …………………..
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………….
Nay hai bên đồng ý việc giao kết hợp đồng ủy quyền với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: PHẠM VI ỦY QUYỀN
Bên B được nhân danh bên B thực hiện ký hợp đồng vay vốn, hợp đồng thế chấp, đơn đăng ký thế chấp… với ngân hàng A và các cơ quan có thẩm quyền khác về việc vay vốn mua căn chung cư tại địa chỉ….
ĐIỀU 2: THỜI HẠN ỦY QUYỀN
Thời hạn ủy quyền là …………………… kể từ ngày ………. tháng ……. năm ……….
ĐIỀU 3: THÙ LAO
Thù lao ủy quyền là ………………
Thù lao hợp đồng (nếu có) do các bên tự thỏa thuận. Nếu ủy quyền có thù lao cần ghi rõ thời gian, phương thức thanh toán thù lao (kể cả trong trường hợp đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng ủy quyền)
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
a. Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc;
b. Chịu trách nhiệm về cam kết do bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền;
c. Thanh toán chi phí hợp lý mà bên B đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền và trả thù lao cho bên B, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.
2. Bên A có các quyền sau đây:
a. Yêu cầu bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền;
b. Yêu cầu bên B giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, nếu không có thỏa thuận khác;
c. Được bồi thường thiệt hại, nếu bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận.
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
1.Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
a. Thực hiện công việc ủy quyền theo ủy quyền và báo cho bên A về việc thực hiện công việc đó;
b. Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền;
c. Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền;
d. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện ủy quyền;
đ. Giao lại cho bên A tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;
e. Bồi thường thiệt hại do vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng;
2.Bên B có các quyền sau đây:
a. Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết nhằm thực hiện công việc ủy quyền;
b. Hưởng thù lao, được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền.
ĐIỀU 6: VIỆC NỘP PHÍ, THÙ LAO CÔNG CHỨNG
Phí và thù lao công chứng Hợp đồng này do bên ………… chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc
2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
3. Các cam đoan khác….
ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.
3. Hợp đồng này có hiệu lực từ…………………………………………
BÊN A BÊN B
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
Xem thêm và tải xuống giấy uỷ quyền vay vốn ngân hàng mua chung cư
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết tư vấn về Thủ tục ủy quyền vay vốn ngân hàng mua chung cư. Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới dịch vụ Trích lục Hộ khẩuthì hãy liên hệ ngay tới Luật sư Thanh Hóa với số hotline 0833.102.102 để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.
Mời bạn xem thêm:
- Đơn khởi kiện tranh chấp hợp đồng đặt cọc mới năm 2022
- Điều kiện giải thể công ty cổ phần là gì năm 2022?
- Mẫu đăng ký giảm trừ gia cảnh 2022
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ theo Điều 118 Luật Nhà ở 2014 quy định về điều kiện của nhà ở tham gia giao dịch như sau:
“1. Giao dịch về mua bán, cho thuê mua, tặng cho, đổi, thế chấp, góp vốn bằng nhà ở thì nhà ở phải có đủ điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn;
c) Không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền.
Các điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản này không áp dụng đối với trường hợp mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai.
2. Giao dịch về nhà ở sau đây thì nhà ở không bắt buộc phải có Giấy chứng nhận:
a) Mua bán, thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai;
b) Tổ chức thực hiện tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương;
c) Mua bán, thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở để phục vụ tái định cư không thuộc sở hữu nhà nước; bán nhà ở quy định tại khoản 4 Điều 62 của Luật này;
d) Cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở;
đ) Nhận thừa kế nhà ở;
e) Chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại được xây dựng trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở bao gồm cả trường hợp đã nhận bàn giao nhà ở từ chủ đầu tư nhưng chưa nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó.
Các giấy tờ chứng minh điều kiện nhà ở tham gia giao dịch quy định tại khoản này thực hiện theo quy định của Chính phủ.
3. Trường hợp nhà ở cho thuê thì ngoài các điều kiện quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này, nhà ở còn phải bảo đảm chất lượng, an toàn cho bên thuê nhà ở, có đầy đủ hệ thống điện, cấp, thoát nước, bảo đảm vệ sinh môi trường.”
Và căn cứ theo Điều 7 Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về điều kiện vay vốn như sau:
“Tổ chức tín dụng xem xét, quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau đây:
1. Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật. Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
2. Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp.
3. Có phương án sử dụng vốn khả thi.
4. Có khả năng tài chính để trả nợ.
5. Trường hợp khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng theo lãi suất cho vay quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này, thì khách hàng được tổ chức tín dụng đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh.”
Như vậy để đáp ứng đủ điều kiện vay trả góp mua nhà chung cư thì cần đáp ứng điều kiện về căn hộ chung cư và người vay như các quy định trên.
Căn cứ theo Điều 9 Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hồ sơ đề nghị vay vốn như sau:
“Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng phải gửi cho tổ chức tín dụng các tài liệu chứng minh đủ điều kiện vay vốn theo quy định tại Điều 7 Thông tư này và các tài liệu khác do tổ chức tín dụng hướng dẫn.”
Như vậy có thể thấy khi muốn lập hồ sơ vay trả góp mua nhà chung cư thì cần có các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư này và bên cạnh đó mỗi tổ chức tín dụng sẽ có những yêu cầu khác nhau về hồ sơ đề nghị.
Chính vì vậy bạn cần liên hệ với tổ chức tín dụng nơi bạn muốn vay trả góp để được hướng dẫn chi tiết hơn.
Căn cứ theo Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về lãi suất cho vay như sau:
“1. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng, trừ trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quy định về lãi suất cho vay tối đa tại khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam nhưng không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ nhằm đáp ứng một số nhu cầu vốn:
a) Phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
b) Thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định tại Luật thương mại và các văn bản hướng dẫn Luật thương mại;
c) Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
d) Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ theo quy định của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
đ) Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định tại Luật công nghệ cao và các văn bản hướng dẫn Luật công nghệ cao.
3. Nội dung thỏa thuận về lãi suất cho vay bao gồm mức lãi suất cho vay và phương pháp tính lãi đối với khoản vay. Trường hợp mức lãi suất cho vay không quy đổi theo tỷ lệ %/năm và/hoặc không áp dụng phương pháp tính lãi theo số dư nợ cho vay thực tế, thời gian duy trì số dư nợ gốc thực tế đó, thì trong thỏa thuận cho vay phải có nội dung về mức lãi suất quy đổi theo tỷ lệ %/năm (một năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày) tính theo số dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế đó.
4. Khi đến hạn thanh toán mà khách hàng không trả hoặc trả không đầy đủ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay theo thỏa thuận, thì khách hàng phải trả lãi tiền vay như sau:
a) Lãi trên nợ gốc theo lãi suất cho vay đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả;
b) Trường hợp khách hàng không trả đúng hạn tiền lãi theo quy định tại điểm a khoản này, thì phải trả lãi chậm trả theo mức lãi suất do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận nhưng không vượt quá 10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả;
c) Trường hợp khoản nợ vay bị chuyển nợ quá hạn, thì khách hàng phải trả lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả, lãi suất áp dụng không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.
5. Trường hợp áp dụng lãi suất cho vay điều chỉnh, tổ chức tín dụng và khách hàng phải thỏa thuận nguyên tắc và các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh, thời điểm điều chỉnh lãi suất cho vay. Trường hợp căn cứ các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh dẫn đến có nhiều mức lãi suất cho vay khác, thì tổ chức tín dụng áp dụng mức lãi suất cho vay thấp nhất.”
Như vậy trường hợp vay ngân hàng để mua nhà chung cư thì lãi suất vay sẽ do hai bên thỏa thuận dựa trên các yếu tố thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác).