Hiện nay, tranh chấp về hợp đồng đặt cọc là một trong những tranh chấp xảy ra nhiều trong cuộc sống. Vì không phải người dân nào cũng có kiến thức pháp luật khi giao kết hợp đồng cho nên xảy ra tranh chấp là điều hiển nhiên. Vậy khi xảy ra tranh chấp người dân muốn khởi kiện ra tòa thì phải thực hiện những thủ tục gì? Đơn khởi kiện tranh chấp hợp đồng đặt cọc là gì? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết nhé!
Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Dân sự 2015;
- Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015
Quy định về tiền cọc mua bán nhà đất
Đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Việc đặt cọc là sự thỏa thuận của các bên, hiện không có quy định pháp luật cụ thể tuy nhiên đặt cọc nên được xác lập thành hợp đồng và hạn mức đặt cọc dưới 30% để hạn chế rủi ro cho các bên.
Khi nào khởi kiện đòi tiền cọc mua bán nhà đất?
Trường hợp các bên trong hợp đồng vi phạm về quyền và nghĩa vụ của bên còn lại trong hợp đồng đặt cọc. Đồng thời, việc thực hiện các nghĩa vụ phát sinh không được đảm bảo thì bên có thiệt hại có quyền khởi kiện để đòi tiền cọc.
Mẫu đơn khởi kiện đòi tiền cọc mua bán nhà đất mới nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……(1), ngày….. tháng …… năm…….
ĐƠN KHỞI KIỆN
Kính gửi: Tòa án nhân dân (2)……………………………………
Người khởi kiện: (3)
Địa chỉ: (4)
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………. (nếu có)
Người bị kiện: (5)
Địa chỉ (6)
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………. (nếu có)
Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)(7)
Địa chỉ: (8)
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: …………………(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử : …………………………………………(nếu có)
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) (9)
Địa chỉ: (10)
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ..………………………..………………. (nếu có)
Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:(11)
Người làm chứng (nếu có) (12)
Địa chỉ: (13)
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ……………………………….………… (nếu có).
Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: (14)
1.
2.
(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (15)
Người khởi kiện (16)
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 23-DS:
(1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).
(2) Ghi tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Tòa án đó.
(3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.
(4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).
(5), (7), (9) và (12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).
(6), (8), (10) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).
(11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết.
(14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).
(15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Tòa án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).
(16) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ; trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện. Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp. Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật tố tụng dân sự.
Căn cứ theo Mẫu số 23-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP về biểu mẫu trong Tố tụng Dân sự 2015).
Xem thêm và tải xuống đơn khởi kiện tranh chấp hợp đồng đặt cọc
Cách viết đơn khởi kiện đòi tiền cọc mua bán nhà đất
Đảm bảo những thông tin sau:
- Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện;
- Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện;
- Thông tin của cá nhân, tổ chức khởi kiện đòi tiền đặt cọc mua bán nhà đất: tên, nơi cư trú, nơi làm việc, số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có);
- Thông tin của cá nhân, tổ chức bị kiện: khi giống với các thông tin của cá nhân, tổ chức khởi kiện;
- Thông tin của cá nhân, tổ chức có quyền và nghĩa vụ liên quan;
- Quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm; những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết đối với người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
- Họ, tên, địa chỉ của người làm chứng (nếu có);
- Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.
Thủ tục khởi kiện đòi tiền cọc mua bán nhà đất
Hồ sơ:
- Đơn khởi kiện: mẫu 23-DS Nghị quyết 012/2017/NQ-HĐTP;
- Các tài liệu, chứng cứ chứng minh cho yêu cầu khởi kiện là có căn cứ và hợp pháp (hợp đồng đặt cọc, các văn bản thỏa thuận gia hạn đặt cọc);
- Chứng minh thư nhân dân, hộ khẩu gia đình (có chứng thực hoặc công chứng), nếu người khởi kiện là cá nhân;
- Hồ sơ pháp lý khác của người khởi kiện, đương sự khác như: giấy phép kinh doanh, giấy chứng đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập doanh nghiệp, điều lệ hoạt động, quyết định bổ nhiệm hoặc cử người đại diện doanh nghiệp (bản sao có chứng thực), nếu là pháp nhân;
- Bản kê các tài liệu nộp kèm theo đơn khởi kiện (ghi rõ số lượng bản chính, bản sao).
Thủ tục:
- Bước 1: Nộp đơn khởi kiện đến tòa án có thẩm quyền. Khi nhận đơn khởi kiện nộp trực tiếp, Tòa án có trách nhiệm cấp ngay giấy xác nhận đã nhận đơn cho người khởi kiện.
- Bước 2: Tòa án phân công thẩm phán để xem xét và giải quyết đơn khởi kiện.
- Bước 3: Nếu đơn hợp lệ, Thẩm phán ra thông báo đóng tiền tạm ứng án phí theo quy định.
- Bước 4: Người khởi kiện thực hiện đóng tiền tạm ứng và nộp biên lai cho Tòa án.
- Bước 5: Thẩm phán tiến hành thụ lý vụ án theo quy định pháp luật.
Nộp đơn khởi kiện đòi tiền cọc mua bán nhà đất ở đâu?
Nộp trực tiếp tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết là Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn cư trú hoặc nguyên đơn. Nếu hợp đồng đặt cọc có yếu tố nước ngoài thì nộp lên lên tòa án cấp tỉnh.
Thẩm quyền giải quyết khởi kiện đòi tiền cọc mua bán nhà đất
Thẩm quyền giải quyết khởi kiện đòi tiền cọc là Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bên bị đơn cư trú hoặc nguyên đơn (nếu có sự thỏa thuận). Trường hợp đương sự ở nước ngoài hoặc cần ủy thác tư pháp thì thuộc thẩm quyền tòa cấp tỉnh.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn về vấn đề “Đơn khởi kiện tranh chấp hợp đồng đặt cọc là gì?” của Luật Sư Thanh Hóa. Chúng tôi hy vọng rằng những kiến thức chúng tôi chia sẽ sẽ có ích cho bạn đọc trong công việc và cuộc sống.
Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ về Sáp nhập doanh nghiệp, Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Giải thể công ty, Xác nhận tình trạng hôn nhân, Thành lập công ty, Đổi tên giấy khai sinh, Mẫu đơn xin xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế…. Hãy liên hệ ngay tới Luật sư Thanh Hóa để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất. Hotline: : 0833.102.102.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Thanh Hóa năm 2022
- Dịch vụ đăng ký bảo hộ logo tại Thanh Hóa trọn gói, giá rẻ
- Hướng dẫn soạn thảo mẫu hồ sơ ly hôn tại Thanh Hóa năm 2022
Câu hỏi thường gặp
Đối với khởi kiện đòi tiền đặt cọc mua bán nhà đất, các tài liệu chứng minh đi kèm với đơn khởi kiện để nộp lên Tòa án thường bao gồm:
– Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất: tài liệu quan trọng nhất để Tòa có quyết định người đặt cọc có được quyền đòi lại tiền đặt cọc: đòi lại khi bên nhận đặt cọc vi phạm nghĩa vụ hợp đồng, không nhận được khi bên đặt cọc không tiếp tục thực hiện hợp đồng chuyển nhượng nhà đất.
– Các văn bản thỏa thuận gia hạn đặt cọc (nếu có);
– Các giấy tờ liên quan tới nhà đất muốn mua bán: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hồ sơ thửa đất,…
– Các giấy tờ liên quan tới tài sản: giấy biên nhận tiền, tài sản,…
Theo Điều 191 Bộ luật tố tụng dân sự 2015, người khởi kiện nộp đơn kiện tại Tòa án có thẩm quyền.
Trong vòng 08 ngày kể từ ngày nhận đơn khởi kiện, Thẩm phán ra các quyết định xử lý đơn kiện.
Kết quả xử lý đơn của Thẩm phán phải được ghi chú vào sổ nhận đơn và thông báo cho người khởi kiện qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).
Nếu đơn khởi kiện đã phù hợp với quy định pháp luật, Tòa án sẽ tiến hành thụ lý đơn kiện.
Căn cứ Điều 189 Bộ luật tố tụng dân sự 2015, mẫu đơn khởi kiện cần phải thỏa mãn các điều kiện về hình thức:
– Đối với cá nhân đầy đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự làm đơn thì tại phần khai báo thông tin phải khai báo đầy đủ những thông tin được nêu ở trên và cuối đơn phải có ký tên hoặc điểm chỉ của cá nhân đó.
– Đối với cá nhân chưa thành niên người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì đơn phải do người đại diện của họ tự mình viết hoặc nhờ người khác viết; cuối đơn người đại diện phải ký tên hoặc điểm chỉ.
– Đối với cá nhân không biết chữ, người khuyết tật nhìn, người không thể tự mình làm đơn khởi kiện, người không thể tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì có thể nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện và phải có người có đủ năng lực tố tụng dân sự làm chứng, người đó phải ký tên xác nhận cuối đơn.
– Đối với tổ chức, người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án; phần khai báo thông tin thì người đại diện phải ghi rõ họ tên và chức vụ; cuối đơn người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức phải ký tên và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó.