Để trở thành đại lý đổi tiền, đại lý đó phải đáp ứng những điều kiện mà pháp luật quy định. Bên cạnh đó, khi đáp ứng những điều kiện đó thì đại lý phải thực hiện hồ sơ đăng ký trở thành đại lý đổi tiền. Cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét hồ sơ đăng ký. Nếu hồ sơ đăng ký hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền. Vậy Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới được quy định như thế nào? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết nhé!
Căn cứ pháp lý
- Nghị định 23/2023/NĐ-CP
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới
Để xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền, người có nhu cầu cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị như sau:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới
Theo đó, Nghị định 23/2023/NĐ-CP bổ sung Điều 6d vào Nghị định 89/2016/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới (Giấy chứng nhận) bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 23/2023/NĐ-CP);
– Bản sao giấy tờ chứng minh về việc đặt đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới tại địa điểm theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6a Nghị định 89/2016/NĐ-CP (bổ sung bởi Nghị định 23/2023/NĐ-CP);
– Báo cáo về việc tổ chức kinh tế trang bị đầy đủ bảng thông báo tỷ giá công khai, bảng hiệu ghi tên tổ chức tín dụng ủy quyền và tên đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới tại nơi giao dịch;
– Quy trình nghiệp vụ đổi tiền của nước có chung biên giới bao gồm các nội dung chính sau:
- Có biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn trong quá trình đổi tiền của nước có chung biên giới;
- Việc ghi chép, xuất hóa đơn cho khách hàng, lưu giữ chứng từ, hóa đơn, sổ sách;
- Chế độ hạch toán, kế toán;
- Chế độ báo cáo;
- Biện pháp xử lý khi phát hiện tiền giả, tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông;
– Bản sao hợp đồng đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới ký với tổ chức tín dụng ủy quyền, bao gồm các nội dung chính sau:
- Tên, địa chỉ đặt trụ sở chính, số điện thoại liên hệ của các bên ký kết hợp đồng;
- Tên, địa chỉ các đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới;
- Quy định đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới chỉ được mua tiền của nước có chung biên giới bằng tiền mặt (trừ các đại lý đặt ở khu vực chờ xuất cảnh tại các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính) và bán lại số tiền mặt mua được (ngoài số tiền mặt tồn quỹ được để lại) cho tổ chức tín dụng ủy quyền;
- Quy định về nguyên tắc xác định tỷ giá mua, bán (quy định về xác định tỷ giá bán chỉ áp dụng cho đại lý đặt ở khu vực chờ xuất cảnh tại các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính) đối với khách hàng và tỷ giá bán lại tiền của nước có chung biên giới bằng tiền mặt cho tổ chức tín dụng ủy quyền phù hợp với quy định về quản lý ngoại hối; quy định các loại phí hoa hồng đại lý (nếu có);
- Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng, trong đó quy định rõ đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới phải thực hiện đúng quy trình nghiệp vụ đổi tiền của nước có chung biên giới;
Quy định định kỳ tổ chức tín dụng ủy quyền phải kiểm tra hoạt động của các đại lý để đảm bảo thực hiện đúng hợp đồng và quy định của pháp luật;
Quy định về xử lý vi phạm trong trường hợp đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới vi phạm hợp đồng và quy định pháp luật về hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới;
- Thỏa thuận về mức tồn quỹ được để lại và thời hạn phải bán số tiền mặt của nước có chung biên giới mua được cho tổ chức tín dụng ủy quyền.
Trình tự cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới
Nghị định 23/2023/NĐ-CP bổ sung Điều 6đ vào Nghị định 89/2016/NĐ-CP quy định về trình tự cấp Giấy chứng nhận như sau:
- Tổ chức kinh tế có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận thì tổ chức kinh tế hoặc chi nhánh được ủy quyền của tổ chức kinh tế gửi 01 bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới trên địa bàn nơi tổ chức kinh tế đặt đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới có văn bản yêu cầu tổ chức kinh tế bổ sung hồ sơ;
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới xem xét cấp Giấy chứng nhận (theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 23/2023/NĐ-CP) cho tổ chức kinh tế.
Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới có văn bản thông báo rõ lý do;
Thời hạn hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới
Căn cứ tại khoản 8 Điều 1 Nghị định 23/2023/NĐ-CP quy định thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận phù hợp với thời hạn hiệu lực của hợp đồng đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới đã ký kết giữa tổ chức kinh tế và tổ chức tín dụng ủy quyền nhưng tối đa không quá 05 năm kể từ ngày cấp.
Mời bạn xem thêm:
- Xe trốn đăng kiểm sẽ bị xử lý thế nào theo quy định 2023?
- Quy định về xử lý hành vi quấy rối trên mạng xã hội
- Công việc nào thì ký hợp đồng lao động thời vụ?
Thông tin liên hệ
Luật sư Thanh Hóa đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề Quy định về Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến Đăng ký bảo hộ logo. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm của Luật sư Thanh Hóa tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Ngày 16/6/2023, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư 04/2023/TT-NHNN quy định về hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới.
Theo đó, từ ngày 01/8/2023, đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới đặt tại khu vực chờ xuất cảnh ở cửa khẩu quốc tế và cửa khẩu chính được bán tiền của nước có chung biên giới bằng tiền mặt cho cá nhân nước ngoài đã làm xong thủ tục xuất cảnh, cụ thể như sau:
Trường hợp 1: Bán tiền của nước có chung biên giới có giá trị tương đương từ 20.000.000 VND trở xuống thì:
Đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới yêu cầu cá nhân xuất trình các giấy tờ xuất cảnh theo quy định của pháp luật về xuất cảnh của người nước ngoài.
Trường hợp 2: Bán lại tiền của nước có chung biên giới có giá trị tương đương trên 20.000.000 VND cho cả nhân đã đổi tiền của nước có chung biên giới thì:
Đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới yêu cầu cá nhân xuất trình giấy tờ xuất cảnh theo quy định của pháp luật về xuất cảnh của người nước ngoài, hóa đơn (biên lai) đã đổi tiền có đóng dấu của tổ chức tín dụng được phép hoặc đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới.
Hóa đơn (biển lai) đã đổi tiền chỉ có giá trị cho cá nhân sử dụng để mua lại tiền của nước có chung biên giới trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày ghi trên hóa đơn (biên lai).
Đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới phải thu hồi hóa đơn (biên lại) đã đổi tiền của cá nhân trước đây.
Tại Điều 3 Thông tư 04/2023/TT-NHNN có quy định hoạt động của đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới như sau:
Hoạt động của đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới
1. Các đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới chỉ được hoạt động dưới hình thức dùng đồng Việt Nam mua tiền của nước có chung biên giới của cá nhân bằng tiền mặt, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới đặt tại khu vực chờ xuất cảnh ở cửa khẩu quốc tế và cửa khẩu chính được bán tiền của nước có chung biên giới bằng tiền mặt lấy đồng Việt Nam cho cá nhân theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
3. Tổ chức kinh tế có thể thỏa thuận với tổ chức tín dụng ủy quyền trong hợp đồng đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới về việc đặt đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới ở một hoặc nhiều địa điểm tại khu vực biên giới đất liền, khu kinh tế cửa khẩu trên địa bản nơi tổ chức kinh tế có trụ sở chính hoặc chi nhánh.
Như vậy, từ ngày 01/8/2023, các đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới chỉ được hoạt động dưới hình thức dùng đồng Việt Nam mua tiền của nước có chung biên giới của cá nhân bằng tiền mặt.
Tuy nhiên đối với trường hợp đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới đặt tại khu vực chờ xuất cảnh ở cửa khẩu quốc tế và cửa khẩu chính được bán tiền của nước có chung biên giới bằng tiền mặt lấy đồng Việt Nam.
Tại Điều 5 Thông tư 04/2023/TT-NHNN có quy định thời hạn bán, mức tồn quỹ tiền của nước có chung biên giới như sau:
Thời hạn bán, mức tồn quỹ tiền của nước có chung biên giới
1. Đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới phải bán toàn bộ số tiền mặt đồng tiền của nước có chung biên giới mua được (ngoài số tiền tồn quỹ được để lại) cho tổ chức tín dụng ủy quyền vào cuối mỗi ngày làm việc. Trong trường hợp địa điểm đặt đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới cách xa tổ chức tín dụng ủy quyền, đi lại khó khăn thì tổ chức tín dụng ủy quyền căn cứ vào tinh hình thực tế để thỏa thuận với tổ chức kinh tế về thời hạn bán số tiền mặt mua được nhưng tối đa không quá 07 ngày làm việc.
2. Đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới được tồn quỹ hàng ngày một số lượng tiền mặt đồng tiền của nước có chung biên giới theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng ủy quyền với tổ chức kinh tế những tối đa tương đương không quá 40.000.000 VND (Bốn mươi triệu đồng Việt Nam) để phục vụ hoạt động đổi tiền của nước có chung biên giới. Trường hợp có nhu cầu tăng mức tồn quỹ (bao gồm cả trường hợp tăng vượt mức tồn quỹ tối đa), tổ chức kinh tế phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới theo quy định của pháp luật.
Như vậy, từ 01/8/2023, đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới được tồn quỹ tối đa không quá 40.000.000 VND tiền mặt của nước có chung biên giới để phục vụ hoạt động đổi tiền.
Nếu có nhu cầu tăng mức tồn quỹ (kể cả trường hợp tăng vượt mức tồn quỹ tối đa), tổ chức kinh tế phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới theo quy định của pháp luật.