Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc các cơ quan liên quan của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài. Thẻ này cho phép người nước ngoài tạm trú dài hạn tại Việt Nam với điều kiện thẻ còn giá trị sử dụng. Thẻ tạm trú có giá trị thay thế thị thực tại Việt Nam. Thẻ tạm trú là giấy tờ cấp cho người nước ngoài lưu trú tại Việt Nam trong một thời gian nhất định. Để được cấp thẻ tạm trú, bạn phải làm thủ tục đề nghị cấp thẻ tạm trú tới cơ quan có thẩm quyền và nộp lệ phí cấp theo quy định. Để biết được phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài hết bao nhiêu? Mời bạn đọc theo dõi bài viết của Luật sư Thanh Hoá.
Thẻ tạm trú là gì?
Thẻ tạm trú được cấp cho người nước ngoài được phép tạm trú có thời hạn tại Việt Nam.
Thông thường, người được cấp thẻ tạm trú thuộc những đối tượng sau: là Nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam để đầu tư; làm việc tại Việt Nam và có Giấy phép lao động; là người thân được bảo lãnh (vợ, chồng, cha mẹ, con cái).
Nơi nộp làm hồ sơ thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là Cục quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công An.
Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở đóng tại địa phương khi đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần phải nộp hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh hồ sơ gồm:
- Giấy phép hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức (có công chứng).
- Văn bản đăng ký hoạt động của tổ chức (có công chứng) do cơ quan có thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp.
- Văn bản giới thiệu, con dấu, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức.
- Việc nộp hồ sơ trên chỉ thực hiện một lần. Khi có thay đổi nội dung trong hồ sơ thì doanh nghiệp phải có văn bản thông báo cho cơ quan quản lý nhập cảnh để bổ sung hồ sơ.
Người nước ngoài nhập cảnh có mục đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, hiện đang cư trú tại Việt Nam từ một năm trở lên và không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh”, thì được xem xét cấp thẻ tạm trú có giá trị từ 1 năm đến 3 năm, cụ thể:
- Đang là bị can, bị cáo, người có nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự hoặc đang là bị đơn, người bị kiện, người có nghĩa vụ liên quan trong vụ việc dân sự, kinh doanh thương mại, lao động, hành chính, hôn nhân và gia đình.
- Đang có nghĩa vụ chấp hành bản án, quyết định của Tòa án, quyết định của Hội đồng xử lý cạnh tranh.
- Chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
- Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
- Vì lý do quốc phòng, an ninh.
Hồ sơ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài gồm những gì?
Loại giấy tờ | Bản chính | Bản sao |
---|---|---|
Số bộ hồ sơ 01 (một) bộ. | 0 | 0 |
Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân) | 1 | 0 |
Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (NA8) | 1 | 0 |
Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động, giấy xác nhận là Trưởng Văn phòng đại diện, thành viên Hội đồng quản trị hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú | 1 | 0 |
02 ảnh cỡ 2×3 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời). | 2 | 0 |
Quy trình làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, in và cấp giấy hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ; yêu cầu nộp phí cho cán bộ thu phí. Cán bộ thu phí thu tiền, giao biên lai thu tiền cho người đề nghị cấp thẻ tạm trú.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: trả kết quả.
- Người đề nghị cấp thẻ tạm trú trực tiếp nhận kết quả tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh. Khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, giấy tờ tùy thân, biên lai thu tiền để đối chiếu.
- Trường hợp chưa cấp thẻ tạm trú thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài hết bao nhiêu?
Dưới đây là bảng lệ phí xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Ngoài ra còn bao gồm lệ phí cấp lại thẻ tạm trú, phí cấp thẻ tạm trú 2 năm, biểu lệ phí xin cấp visa thị thực và thẻ tạm trú cho du khách nước ngoài.
STT | Nội dung | Lệ phí |
1 | – Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới.– Chuyển ngang giá trị thị thực, thời hạn tạm trú còn giá trị từ thị thực rời cũ (đã hết chỗ đóng dấu: Kiểm chứng nhập cảnh, kiểm chứng xuất cảnh, chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú) sang thị thực rời mới. | 5 USD |
5 | Cấp thẻ tạm trú: | |
a | Phí làm thẻ tạm trú 2 năm | 145 USD |
b | Có thời hạn từ trên 2 năm đến 5 năm | 155 USD |
c | Có thời hạn từ trên 5 năm đến 10 năm | 165 USD |
2 | Gia hạn tạm trú | 10 USD |
3 | Cấp mới, cấp lại thẻ thường trú | 100 USD |
Toàn bộ lệ phí thẻ tạm trú cho người nước ngoài được quy định tại Thông tư 25/2021 của Bộ Tài chính.
Thời gian giải quyết thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài là bao lâu?
a) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 36 tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú.
Thông tin liên hệ
Trên đây là các thông tin của Luật sư Thanh Hoá về “Phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài hết bao nhiêu?” theo pháp luật hiện hành. Ngoài ra nếu bạn đọc quan tâm tới vấn đề khác liên quan như là Tạm ngừng kinh doanh …. có thể tham khảo và liên hệ tới Luật sư Thanh Hoá để được tư vấn, tháo gỡ những khúc mắc một cách nhanh chóng.
Liên hệ hotline: 0833.102.102
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt bao nhiêu?
- Lệ phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang thổ cư bao nhiêu?
- Hợp đồng cộng tác viên có phải đóng bảo hiểm không?
Câu hỏi thường gặp
Thẻ tạm trú có ký hiệu PV1: Cấp cho người nước ngoài là phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ: Cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam lao động.
Thẻ tạm trú ký hiệu NN1: Cấp cho người nước ngoài là trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.
Thẻ tạm trú ký hiệu NN2: Thời hạn tạm trú của người nước ngoài sở hữu visa này không quá 3 năm, cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa hoặc chuyên môn khác tại Việt Nam.
Thẻ tạm trú ký hiệu TT: Cấp cho đương đơn nước ngoài là vợ, chồng, con cái dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp visa ký hiệu LV1,Lv2, ĐT, NN1, NN2, PV1, DH, LĐ hoặc người nước ngoài là bố, mẹ, vợ, chồng, con của công dân người Việt Nam.
Thẻ tạm thẻ tạm trú cho người nước ngoài không quá 5 năm cấp cho những những trường hợp sau:
Thẻ tạm trú ký hiệu NG3: Cấp cho thành viên của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con cái dưới 18 tuổi,…
Thẻ tạm trú ký hiệu LV1: Cấp cho người nước ngoài làm việc tại các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng cộng sản Việt Nam, Quốc hôi, Chính phủ, Ủy ban Trung ương mặt trận Tổ Quốc,…
Thẻ tạm trú ký hiệu LV2: Loại thẻ này cấp cho người nước ngoài vào làm việc với các tổ chức chính trị, xã hội, phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam.
Thẻ tạm trú ký hiệu ĐT: Cấp cho các nhà đầu tư là người nước ngoài tại Việt Nam và luật sư được cấp chứng chỉ hành nghề tại Việt Nam.
Thẻ tạm trú ký hiệu DH: Cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam thực tập, học tập.