Mua bán xe máy, ô tô là một trong những hoạt động mua bán thường gặp trong cuộc sống hiện nay. Hợp đồng mua bán xe ô tô cũ cũng giống như hợp đồng mua bán tài sản vì ô tô là một trong những loại tài sản pháp luật quy định. Khi lập hợp mua bán xe ô tô cũ, các bên phải lưu ý những nội dung cơ bản phải có trong hợp đồng. Vậy mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô cũ bao gồm những nội dung gì? Hãy tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi để biết thêm mẫu hợp đồng này cũng như các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động mua bán xe ô tô cũ nhé!
Hợp đồng mua bán xe là gì?
Hợp đồng mua bán xe nói riêng và hợp đồng mua bán tài sản nói chung đều có những nội dung cơ bản, chẳng hạn như thông tin của bên mua, bên bán; đối tượng mua bán; phương thức thanh toán; thời hạn thanh toán; cam kết của các bên,… Dưới đây là khái niệm về hợp đồng mua bán xe theo quy định của Bộ luật Dân sự hiện hành.
Theo quy định tại Điều 430 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản sang cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.
Tại Điều 105 Bộ luật Dân sự 2015, tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Trong đó, nếu tài sản là động sản thì không phải đăng ký, nhưng nếu tài sản là xe máy, ô tô thì phải đăng ký theo quy định tại Thông tư 58 về đăng ký xe.
Những lưu ý khi lập Hợp đồng mua bán xe ô tô cũ
Lập hợp đồng mua bán xe ô tô cũ cũng khá đơn giản. Theo đó, bên bán và bên mua chỉ cần soạn thảo hợp đồng có đầy đủ các nội dung bắt buộc và có thể thỏa thuận thêm những điều khoản khác. Nhưng những thỏa thuận này phải nằm trong khuôn khổ pháp luật cho phép. Khi lập hợp đồng mua bán xe ô tô cũ các bên cần lưu ý một số vấn đề sau đây:
Các bên tham gia ký kết hợp đồng
Mặc dù trên đăng ký xe hầu hết chỉ có tên của một người, nhưng, nếu xe máy, ô tô có được trong thời kỳ hôn nhân thông qua mua bán, đấu giá… có sự đóng góp của cả hai vợ chồng thì đó vẫn được coi là tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân.
Theo đó, khi thực hiện Hợp đồng mua bán xe, phần bên bán phải liệt kê đầy đủ thông tin nhân thân của hai vợ chồng: Họ tên, năm sinh, CMND, CCCD, số Hộ chiếu, ngày cấp và cơ quan cấp, địa chỉ thường trú của hai vợ chồng, số điện thoại liên hệ…
Nếu là tài sản riêng thì khi thực hiện hợp đồng phải nêu rõ căn cứ chứng minh đây là tài sản riêng của người đó.
Về hình thức của Hợp đồng mua bán xe
Tại Thông tư 58/2020/TT-BCA về đăng ký xe, hình thức của hợp đồng, giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.
Theo đó, Công văn 3956/BTP-HTQTCT có giải thích việc công chứng, chứng thực tại tổ chức hành nghề công chứng có giá trị, mức độ an toàn pháp lý cao hơn ở UBND xã, phường…
Do đó, nếu hai bên mua và bán xe ô tô có thể đến Văn phòng công chứng, phòng công chứng hoặc UBND xã , phường để làm thủ tục công chứng, chứng thực.
Về xe máy, ô tô tham gia giao dịch mua bán
Xe máy, ô tô trong Hợp đồng mua bán này phải là tài sản được phép giao dịch. Có nghĩa là không phải tài sản bị cấm, bị hạn chế mua bán, thuộc sở hữu của người bán hoặc người bán có quyền bán theo quy định tại Điều 431 Bộ luật Dân sự 2015.
Ngoài ra, chiếc xe còn phải có đầy đủ giấy tờ hợp pháp như Giấy đăng ký xe, đăng kiểm xe còn hạn (nếu là ô tô) ….
Trong Hợp đồng, thường về chiếc xe mua bán sẽ khai theo thông tin trên đăng ký xe về các nội dung sau:
- Nhãn hiệu
- Số loại
- Số khung
- Số máy
- Biển số ….
Những nội dung bắt buộc phải có trong Hợp đồng mua bán xe
- Tài sản mua bán, mô tả đặc điểm và tình trạng pháp lý
- Giá cả và phương thức thanh toán
- Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên
- Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại
- Giải quyết tranh chấp trong hợp đồng
Trong đó, giá cả và phương thức thanh toán do hai bên thỏa thuận.Nếu không có thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được sẽ tính theo giá cả trên thị trường và thanh toán xác định theo tập quán tại địa điểm, tời điểm ký hợp đồng.
Bên cạnh đó, còn có thời hạn giao xe và nhận xe. Thời hạn này cũng được hai bên thỏa thuận.
Những khoản lệ phí phải nộp khi sang tên xe máy, ô tô
Khi mua, bán một chiếc xe, người mua cần đóng các khoản phí và lệ phí sau đây (hoặc bên bán trả nếu thỏa thuận):
- Lệ phí trước bạ
- Lệ phí đăng ký, cấp biển số
- Phí công chứng, chứng thực
Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô cũ bao gồm những nội dung gì?
Để thuận tiện cho việc lập hợp đồng mua bán xe ô tô cũ, các bên có thể tham khảo mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô cũ của chúng tôi. Dưới đây là nội dung của mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô cũ mà bạn nên biết.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE Ô TÔ
Hôm nay, ngày …… tháng …….. năm ….., tại ………………Chúng tôi gồm:
Bên bán (Sau đây gọi tắt là Bên A)
Ông: ………………………………….Sinh năm: ……………..
CMND/CCCD số: ………………… do …………………………………… cấp ngày ………….
Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………..
Bà: ………………………………….Sinh năm: ……………..
CMND/CCCD số: …………………. do ………………………………….. cấp ngày ………..
Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………………
Bên mua (Sau đây gọi tắt là Bên B)
Ông: ………………………………..Sinh năm: ……………..
CMND/CCCD số: …………………. do …………………………………… cấp ngày …………
Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………..
Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán xe ô tô với các thỏa thuận sau:
ĐIỀU 1: XE Ô TÔ MUA BÁN
Bên A là chủ sử hữu chiếc xe ô tô mang biển số ………… theo giấy đăng ký ô tô số ……… do …………….. cấp ngày ………… đăng ký lần đầu ngày ………. được mang tên …………………….. tại địa chỉ: ………………
Nhãn hiệu : ………………………
Số loại : ………………
Loại xe : ……………….
Màu Sơn : …………………
Số máy : ……………….
Số khung : ……………………..
Số chỗ ngồi : ………………
Đăng ký xe có giá trị đến ngày: ………………..
ĐIỀU 2: GIÁ MUA BÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Giá mua bán chiếc xe nêu trên tại điều một của Hợp đồng được thỏa thuận là: ………………….. VNĐ (Bằng chữ: ………………)
Phương thức thanh toán: ………………….
Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN XE
Việc giao nhận tiền, giao nhận xe và các giấy tờ liên quan do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 4: QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI XE MUA BÁN
Bên …. có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe nêu trên tại cơ quan có thẩm quyền.
Quyền sở hữu đối với xe nêu tại Điều 1 đã được chueyern cho bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe.
ĐIỀU 5: VIỆC NỘP THUẾ, PHÍ
Thuế, phí liên quan đến việc mua bán chiếc xe nêu tại Điều 1 theo Hợp đồng này do Bên …. chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng, giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân, về tài sản mua bán ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
– Tài sản mua bán không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này
2. Bên B cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân về quan hệ hôn nhân mà Bên B cung cấp ghi trong hợp đồng là đúng sự thật;
– Bên B đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng các giấy tờ về quyền sử dụng đất;
3. Hai bên cam đoan:
– Đảm bảo tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có sự giả mạo về hồ sơ, giấy tờ cung cấp cũng như các hành vi gian lận hay vi phạm pháp luật khác liên quan tới việc ký kết hợp đồng này;
– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
2. Hai bên đã tự đọc nguyên văn, đầy đủ các trang của bản Hợp đồng này và không yêu cầu chỉnh sửa, thêm, bớt bất cứ thông tin gì trong bản hợp đồng này và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này;
3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm các bên ký vào Hợp đồng này.
BÊN BÁN(Ký, ghi rõ họ tên) | BÊN MUA(Ký, ghi rõ họ tên) |
Xem thêm và tải xuống Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô cũ
Thông tin liên hệ
Vấn đề Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô cũ đã được Luật sư Thanh Hóa giải đáp thắc mắc ở bên trên. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Đặt cọc mua bán nhà đất. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Thanh Hóa năm 2022
- Dịch vụ đăng ký bảo hộ logo tại Thanh Hóa trọn gói, giá rẻ
- Hướng dẫn soạn thảo mẫu hồ sơ ly hôn tại Thanh Hóa năm 2022
Câu hỏi thường gặp
Hiện nay, thủ tục mua bán xe máy, ô tô cũ được thực hiện theo quy định tại Thông tư 58/2020/TT-BCA với các bước sau đây:
– 02 bên ký Hợp đồng mua bán xe có công chứng hoặc chứng thực (nếu công chứng thì ký Hợp đồng mua bán tại Phòng công chứng/Văn phòng công chứng; chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã);- Nộp lệ phí trước bạ (Lệ phí trước bạ xe máy nộp tại Chi cục thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương. Tuy nhiên, hiện nay, người dân có thể khai, nộp lệ phí trước bạ qua mạng);
– Sang tên xe cũ tại cơ quan Công an có thẩm quyền (người bán nộp lại đăng ký và biển số xe cho Công an đã cấp đăng ký xe, bên mua đi đăng ký xe).
Hồ sơ sang tên xe bao gồm:
– Giấy khai đăng ký xe;
– Giấy tờ của chủ xe quy định tại Điều 10 Thông tư 24/2023/TT-BCA;
– Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 24/2023/TT-BCA;
– Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư 24/2023/TT-BCA;
– Chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.