Tiền án, tiền sự là những thuật ngữ để nói về những người bị kết án, áp dụng hình phát và được ghi chú trong lý lịch tư pháp trong một thời gian nhất định. Thời gian này được pháp luật quy định cụ thể. Do đó, người không có tiền án, tiền sự phải là người có phiếu lý lịch tư pháp không có ghi chú đã và đang chấp hành hình phạt của cơ quan chức năng. Hiện nay, có nhiều trường hợp người có tiền án, tiền sự sẽ không được làm. Chính vì vậy, để chứng minh bản thân không có tiền án tiền sự thì người có nhu cầu phải làm mẫu đơn xin xác nhận không có tiền án, tiền sự. Vậy Mẫu đơn xác nhận không tiền án tiền sự tại địa phương quy định như thế nào? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Luật sư Thanh Hóa để biết thêm thông tin chi tiết nhé!
Tiền án tiền sự là gì?
Hiện nay, theo quy định pháp luật hiện hành, có những trường hợp người dân phải có phiếu lý lịch tư pháp chứng minh bản thân không có tiền án tiền sự, chẳng hạn như trong quá trình tìm kiếm lao động của các doanh nghiệp, những người được tuyển dụng thường được yêu cầu phải có phiếu lý lịch tư pháp để những nhà tuyển dụng biết được xuất thân của người lao động cũng như người lao động đó có tiền án tiền sự không.
Căn cứ vào Điều 69, Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi bổ sung 2017, theo đó tiền án (hay còn gọi là án tích) được hiểu là đặc điểm xấu về nhân thân của người bị kết án và áp dụng hình phạt được ghi và lưu lại trong lý lịch tư pháp trong thời gian luật định. Một người được xóa án tích được coi là chưa bị kết án. Một người có hành vi vi phạm pháp luật nhưng không đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật Hình sự, mà bị xử phạt hành chính, kỷ luật. Trong trường hợp họ đã thực hiện xong hình phạt nhưng chưa được xóa kỷ luật, xóa vi phạm hành chính thì coi là người có tiền sự.
Thủ tục xác nhận không có tiền án, tiền sự
Như phân tích ở trên, tiền án, tiền sự là những lần bị kết án, áp dụng hình phạt và được ghi chú lại trong lý lịch tư pháp. Trong một khoảng thời gian luật định, án tích đó sẽ không được xóa cho đến khi hết thời hạn. Một người được xem là chưa bị kết án khi được xóa án tích. Để xin được phiếu lý lịch tư pháp tại cơ quan có thẩm quyền thì người có nhu cầu cần thực hiện theo thủ tục dưới đây.
Để xin xác nhận phiếu lý lịch tư pháp số 1 để xác nhận không có tiền án mới nhất như sau:
- Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu theo quy định của cơ quan nhà nước và kèm theo các giấy tờ sau đây:
- Người yêu cầu cấp phiếu lý lịch nộp bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
Ngoài ra, người yêu cầu xin xác nhận không tiền án nộp thêm bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Sau đó, những người yêu cầu xin xác nhận không có tiền án nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và các giấy tờ kèm theo tại các cơ quan sau đây:
- Khi nộp hồ sơ cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì đối với những công dân Việt Nam nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi có hộ khẩu mà mình đang đăng ký thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;
- Còn đối với những người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
- Khi cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì các cá nhân có thể ủy quyền cho người khác làm hộ thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Việc ủy quyền phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật; trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền.
- Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài quy định của pháp luật, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định thì thời hạn không quá 15 ngày.
Mẫu đơn xác nhận không tiền án tiền sự tại địa phương
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
ĐƠN XÁC NHẬN
Kính gửi: Công an …………………….
Tôi tên: …………………………………………
Nam/Nữ:…………….
Sinh ngày……….tháng………..năm……….Tại:……………………
Số CMND:………………..cấp ngày……………..Tại…………………
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Địa chỉ tạm trú:…………………………………………………………
Tôi là công dân cư trú tại địa phương, trong thời gian sinh sống tại địa phương tôi luôn chấp hành đúng pháp luật nhà nước và bản thân tôi chưa có tiền án, tiền sự. Nay tôi làm đơn này kính mong công an địa phương xác nhận để tôi bổ túc hồ sơ xin việc làm. Tôi xin chân thành cảm ơn! Xác nhận CA địa phương
…….., ngày ….tháng….năm………
Người làm đơn
Xem thêm và tải xuống Mẫu đơn xác nhận không tiền án tiền sự tại địa phương
Thời hạn xóa tiền án theo quy định hiện nay là bao lâu?
Căn cứ theo Điều 69 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về xóa án tích như sau:
“Xóa án tích
1. Người bị kết án được xóa án tích theo quy định tại các điều từ Điều 70 đến Điều 73 của Bộ luật này.
Người được xóa án tích coi như chưa bị kết án.
2. Người bị kết án do lỗi vô ý về tội phạm ít nghiêm trọng, tội phạm nghiêm trọng và người được miễn hình phạt không bị coi là có án tích.
Theo đó, thời hạn xóa tiền án (án tích) sẽ căn cứ vào hình phạt đã tuyên, được tính từ khi người bị kết án đã chấp hành xong hình phạt chính, hình phạt bổ sung và các quyết định khác, là:
Đối với đương nhiên được xóa án tích (áp dụng với một số tội phạm nhất định) theo Điều 70 Bộ luật Hình sự 2015:
- 01 năm trong trường hợp bị phạt cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ, phạt tù nhưng được hưởng án treo;
- 02 năm trong trong trường hợp bị phạt tù đến 05 năm;
- 03 năm trong trường hợp bị phạt tù từ trên 05 năm đến 15 năm;
- 05 năm trong trường hợp bị phạt tù từ trên 15 năm, tù chung thân hoặc tử hình nhưng đã được giảm án.
Đối với xóa án tích theo quyết định của Tòa án (áp dụng với một số tội phạm nhất định) theo Điều 71 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017:
- 01 năm trong trường hợp bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ, phạt tù nhưng được hưởng án treo;
- 03 năm trong trường hợp bị phạt tù đến 05 năm;
- 05 năm trong trường hợp bị phạt tù từ trên 05 năm đến 15 năm;
- 07 năm trong trường hợp bị phạt tù trên 15 năm, tù chung thân hoặc tử hình nhưng đã được giảm án.
Xóa án tích trong trường hợp đặc biệt (theo Điều 72 Bộ luật Hình sự 2015): được xem xét nếu người bị kết án đã đảm bảo được ít nhất một phần ba thời hạn dùng để áp dụng xóa án tích.
Mời bạn xem thêm:
- Xe trốn đăng kiểm sẽ bị xử lý thế nào theo quy định 2023?
- Quy định về xử lý hành vi quấy rối trên mạng xã hội
- Công việc nào thì ký hợp đồng lao động thời vụ?
Thông tin liên hệ
Luật sư Thanh Hóa đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề Mẫu đơn xác nhận không tiền án tiền sự tại địa phương. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến Quy trình bàn giao nhà chung cư. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm của Luật sư Thanh Hóa tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ theo Điều 7 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định về thời hạn được coi là chưa bị xử lý vi phạm hành chính như sau:
“Thời hạn được coi là chưa bị xử lý vi phạm hành chính
1. Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính, nếu trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt cảnh cáo hoặc 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt hành chính khác hoặc từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính mà không tái phạm thì được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính.
2. Cá nhân bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính, nếu trong thời hạn 02 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính hoặc 01 năm kể từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính mà không tái phạm thì được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính.“
Theo đó, thời hạn để xóa tiền sự sẽ là:
– 06 tháng đối với áp dụng hình thức xử phạt cảnh cáo;
– 01 năm kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt hành chính khác;
– Từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính mà không tái phạm.
Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà thời gian giải quyết sẽ khác nhau. Thông thường từ 01 đến 03 ngày làm việc, kể từ nhận được đầy đủ hồ sơ.
Theo khoản 1 Điều 7 Luật Xử lý vi phạm hành chính, thời hạn được coi là chưa bị xử lý vi phạm hành chính như sau:
“Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính, nếu trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt cảnh cáo hoặc 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt hành chính khác hoặc từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính mà không tái phạm thì được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính”.
Do đó, nếu trong thời hạn 01 năm kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt vi phạm hành chính, mà không tái phạm thì bạn được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính.
Khi đó, bạn muốn xuất cảnh thì phải đáp ứng được các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019, cụ thể như sau:
– Có giấy tờ xuất nhập cảnh còn nguyên vẹn, còn thời hạn sử dụng; đối với hộ chiếu phải còn hạn sử dụng từ đủ 6 tháng trở lên;
– Có thị thực hoặc giấy tờ xác nhận, chứng minh được nước đến cho nhập cảnh, trừ trường hợp được miễn thị thực;
– Không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật.