Việt Nam hiện nay có 63 tỉnh, thành. Thanh Hóa là một trong những tỉnh ở miền Bắc Trung Bộ của Việt Nam. Tại vùng đất này có rất nhiều cảnh đẹp cùng với món ăn ngon, đặc sản tạo nên Thanh Hóa. Theo quy định pháp luật hiện hành, mỗi tỉnh thành sẽ có một số riêng được gắn với biển số xe, trong đó 36 là số thể hiện tỉnh Thanh Hóa. Vậy biển số xe 36b8 ở đâu? Hãy tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi để biết thêm thông tin về biển số xe Thanh Hóa cũng như các thông tin khác có liên quan nhé!
Biển số xe 36b8 ở đâu?
Mỗi biển số xe sẽ có số thể hiện xe đó đã đăng ký ở tỉnh nào, chẳng hạn như 36 là biển số xe Thanh Hóa. Sau đó, ở mỗi huyện của Thanh Hóa sẽ có những ký tự riêng đi liền với số 36. Dưới đây là quy định về cấu trúc biển số xe Thanh Hóa.
Biển số xe 36-B8 có cấu trúc làm 2 phần:
- Phần 36: đây là số thể hiện biển số xe thuộc tỉnh thành phố nào tại Việt Nam? 36 là biển số xe thuộc Tỉnh Thanh Hóa.
- Phần B8: Gồm một chữ cái và 1 số thể hiện cho địa phương cấp huyện, quận, thành phố trực thuộc Tỉnh Thanh Hóa. Vậy 36-B8 là số hiệu của các phương tiện lưu thông tại huyện Đông Sơn, thành phố Thanh Hóa thuộc Tỉnh Thanh Hóa
Để thuận tiện cho quá trình phân biệt và quản lý các phương tiện giao thông trên địa bàn Tỉnh Thanh Hóa. Bộ Giao Thông và Sở Giao thông vận tải Thanh Hóa đã phân chia biển số bắt đầu là 36-B8 dành cho các phương tiện xe máy phân khối từ 50 -170cc đăng ký tại huyện Đông Sơn, thành phố Thanh Hóa.
Các cách viết khác của biển 36-B8:
BIỂN SỐ 36 | TỈNH THANH HÓA |
---|---|
36 – B8 | Huyện Đông Sơn, thành phố Thanh Hóa |
36-B8 | Huyện Đông Sơn, thành phố Thanh Hóa |
36B8 | Huyện Đông Sơn, thành phố Thanh Hóa |
Chi tiết về huyện Đông Sơn
Huyện Đông Sơn thuộc Tỉnh Thanh Hóa, có diện tích là 82.9 km2, và dân số là 76.923 người. Đây là một khu vực phát triển của Tỉnh Thanh Hóa, tiếp giáp với huyện Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn.
Các Phường xã thuộc huyện Đông Sơn:
- Thị trấn Rừng Thông
- Xã Đông Hoàng
- Xã Đông Ninh
- Xã Đông Hòa
- Xã Đông Yên
- Xã Đông Minh
- Xã Đông Thanh
- Xã Đông Tiến
- Xã Đông Khê
- Xã Đông Thịnh
- Xã Đông Văn
- Xã Đông Phú
- Xã Đông Nam
- Xã Đông Quang
Chi tiết về thành phố Thanh Hóa
Thành phố Thanh Hóa thuộc Tỉnh Thanh Hóa, có diện tích là 145.4 km2, và dân số là 359.910 người. Đây là một khu vực phát triển của Tỉnh Thanh Hóa, tiếp giáp với huyện Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn.
Các Phường xã thuộc thành phố Thanh Hóa:
- Phường Hàm Rồng
- Phường Đông Thọ
- Phường Nam Ngạn
- Phường Trường Thi
- Phường Điện Biên
- Phường Phú Sơn
- Phường Lam Sơn
- Phường Ba Đình
- Phường Ngọc Trạo
- Phường Đông Vệ
- Phường Đông Sơn
- Phường Tân Sơn
- Phường Đông Cương
- Phường Đông Hương
- Phường Đông Hải
- Phường Quảng Hưng
- Phường Quảng Thắng
- Phường Quảng Thành
- Xã Thiệu Vân
- Phường Thiệu Khánh
- Phường Thiệu Dương
- Phường Tào Xuyên
- Phường Long Anh
- Xã Hoằng Quang
- Xã Hoằng Đại
- Phường Đông Lĩnh
- Xã Đông Vinh
- Phường Đông Tân
- Phường An Hưng
- Phường Quảng Thịnh
- Phường Quảng Đông
- Phường Quảng Cát
- Phường Quảng Phú
- Phường Quảng Tâm
Ngoài biển số 36-B8, Thanh Hóa còn có biển số nào?
Tại Thanh Hóa, có rất nhiều huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, do đó biển số xe cũng khá đa dạng. Ngoài biển số 36-B8 thì Thanh Hóa còn có nhiều ký hiệu khác. Dưới đây là thông tin chi tiết về các ký hiệu của biển số xe ở các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Thanh Hóa.
Quận/Huyện/TP | Kí hiệu |
Huyện Bá Thước | 36-G5 |
Thị xã Bỉm Sơn | 36-F5 |
Huyện Cẩm Thủy | 36-L3 |
Huyện Đông Sơn | 36-B8 |
Huyện Hà Trung | 36-B3 |
Huyện Hậu Lộc | 36-F1 |
Huyện Hoằng Hóa | 36-B5 |
Huyện Lang Chánh | 36-H1 |
Huyện Mường Lát | 36-K1 |
Huyện Nga Sơn | 36-G1 |
Thị xã Nghi Sơn | 36-C1 |
Huyện Ngọc Lặc | 36-K5 |
Huyện Như Thanh | 36-B4 |
Huyện Như Xuân | 36-K3 |
Huyện Nông Cống | 36-B2 |
Huyện Quan Hóa | 36-H5 |
Huyện Quan Sơn | 36-B5 |
Huyện Quảng Xương | 36-B1 |
Thành phố Sầm Sơn | 36-N1 |
Huyện Thạch Thành | 36-E1 |
Thành phố Thanh Hóa | 36-B8 |
Huyện Thiệu Hóa | 36-B6 |
Huyện Thọ Xuân | 36-D1 |
Huyện Thường Xuân | 36-M1 |
Huyện Triệu Sơn | 36-B7 |
Huyện Vĩnh Lộc | 36-B5 |
Huyện Yên Định | 36-M3 |
Ký hiệu biển số của các loại xe khác tại Tỉnh Thanh Hóa
Căn cứ vào Phụ lục số 02 về Ký hiệu biển số xe ô tô – mô tô trong nước Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an, biển số xe Tỉnh Thanh Hóa là 36 và được quy định như sau:
- Đối với xe của các doanh nghiệp; xe làm kinh tế của cơ quan quản lý nhà nước; tổ chức sự nghiệp; sự nghiệp có thu; xe cá nhân thì sẽ sử dụng biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen. Series biển số xe sử dụng một trong 15 chữ cái sau đây: F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z.
- Còn đối với xe của các liên doanh nước ngoài, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài có ký hiệu “LD”. Với xe của các dự án sẽ có ký hiệu “DA”. Ký hiệu “R” dành cho xe Rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc.
Loại xe | Kí hiệu |
Xe con dưới 9 chỗ | 36A |
Xe khách | 36B |
Xe tải | 36C |
Xe van | 36D |
Xe taxi | 36E |
Xe khách dịch vụ | 36F |
Xe van dịch vụ | 36G |
Xe tải dịch vụ | 36H |
Xe liên doanh | 36LD |
Xe máy tự chế tại Tỉnh Thanh Hóa có được phép cấp biển số xe không?
Xe máy tự chế được hiểu đơn giản là những loại xe máy được thay đổi phụ tùng, nâng cấp hơn về đèn, tay côn,… Những loại xe máy này thường sẽ có những tiêu chuẩn về thông số kỹ thuật, mức độ an toàn không đúng quy định pháp luật.
Tại Điều 54 Luật giao thông đường bộ 2008, có quy định về cấp, thu hồi đăng ký và biển số xe cơ giới, như sau:
“Xe cơ giới có nguồn gốc hợp pháp, bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của Luật này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp đăng ký và biển số.”
Dựa vào quy định trên, xe phải có nguồn gốc rõ ràng, hợp pháp cũng như đáp ứng được các tiêu chuẩn về chất lượng và độ an toàn mới được cấp biển số xe. Xe tự chế tại Tỉnh Thanh Hóa không đáp ứng được các điều kiện nêu trên, vì thế sẽ không được cấp biển số xe.
Mời bạn xem thêm:
- Xe trốn đăng kiểm sẽ bị xử lý thế nào theo quy định 2023?
- Quy định về xử lý hành vi quấy rối trên mạng xã hội
- Công việc nào thì ký hợp đồng lao động thời vụ?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Biển số xe 36b8 ở đâu? Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư Thanh Hóa với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102.
Câu hỏi thường gặp
Để tiến hành đăng ký xe máy tại tỉnh Thanh Hóa bạn cần phải thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ, hồ sơ
Sau khi bạn đã mua được xe tại các cơ sở, cửa hàng phân phối sản phẩm xe máy. Để có thể tiến hành đăng ký xe máy tại cơ quan nhà nước bạn cần phải chuẩn bị một số giấy tờ cần thiết để nộp thuế trước bạ trước khi đăng ký xe máy bao gồm:
– Tờ khai đăng ký xe.
– Giấy tờ tùy thân của người muốn đăng ký xe bao gồm: giấy chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước (bản chính và photo); sổ hộ khẩu (bản chính và photo).
– Hóa đơn mua xe.
Bước 2: Đóng thuế trước bạ đăng ký xe
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, chủ xe sẽ phải đến trụ sở Chi cục Thuế cấp Huyện nơi thường trú để tiến hành nhiệm vụ đóng thuế trước bạ. Tại Chi cục Thuế cấp Huyện, bạn cần điền các thông tin trên Giấy khai đóng thuế và nộp các giấy tờ theo yêu cầu, rồi đóng lệ phí trước bạ cho ngân sách nhà nước.
Mức thuế trước bạ theo Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
– Đối với trường hợp nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%;
– Đối với trường hợp nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy thấp hơn 5%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn các thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%.
Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký xe máy mới tại cơ quan
Sau khi đã đóng phí trước bạ, bạn cần mang xe đến Trụ sở Cảnh sát giao thông của cấp Huyện nơi thường trú, đồng thời chuẩn bị các giấy tờ theo quy định của Thông tư 58/2020/TT-BCA gồm có:
– Phiếu kiểm tra chất lượng của xe từ đại lý bán xe;
– Hóa đơn giá trị gia tăng;
– Hộ khẩu (gồm bản chính và photo);
– Giấy chứng minh nhân dân /Căn cước công dân (gồm bản chính và photo);
– Biên lai đóng thuế trước bạ.
Bước 4: Xử lý hồ sơ đăng ký xe máy tại cơ quan
Tại cơ quan công an, cán bộ sẽ tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra các giấy tờ của chủ xe, đồng thời hướng dẫn bạn viết Giấy khai đăng ký xe theo quy định của Thông tư 58/2020/TT-BCA. Bên cạnh đó, cán bộ sẽ kiểm tra hiện trạng xe như nhãn hiệu, loại xe, số khung, số máy, màu sơn, …và thực hiện một số thủ tục khác theo quy định.
Bước 5: Cấp giấy hẹn và trả Giấy chứng nhận đăng ký xe máy mới
Cán bộ tại cơ quan đăng ký cấp sẽ cấp giấy hẹn để trả giấy chứng nhận đăng ký xe máy cho bạn. Bên cạnh đó, sẽ hướng dẫn bạn đến cơ quan bảo hiểm để mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự cho xe cơ giới theo quy định.
Bước 1: Vào trang web của Cục Đăng Kiểm Việt Nam, chọn vào mục thông tin xe phương tiện theo link sau: http://app.vr.org.vn/ptpublic/ThongtinptPublic.aspx
Bước 2: Nhập thông tin cần thiết để tra cứu biển số xe, trong đó:
– Biển số đã đăng ký: Nhập thông tin chính xác của biển số xe đã đăng ký bao gồm cả số lẫn chữ. Nếu:
– Biển số 4 số: Nhập thông tin đầy đủ biển số đăng ký, bạn có thể nhập bằng chữ thường hoặc chữ in hoa, nhập có dấu gạch ngang hoặc không có đều được. Ví dụ: 36A9966, 36a9966, 36A-9966.
– Biển số 5 số: Tương tự 4 số nhưng thêm chữ T ở cuối nếu là biển màu trắng, chữ X ở cuối nếu là biển màu xanh. Ví dụ: 36A99966T, 36A99966X.
– Mã xác nhận: Nhập chính xác như dãy ký tự đã cho. Tránh nhầm lẫn giữa những ký tự viết hoa và viết thường hay giữa chữ o và số 0.
– Số tem, giấy chứng nhận hiện tại: Để kiểm tra thông tin biển số xe online trên website của Cục Đăng Kiểm thì yêu cầu phải có số tem, giấy chứng nhận hiện tại mới có thể kiểm tra được. Khi điền thông tin này, bạn nhập dấu “-” phân cách giữa chữ cái và chữ số: VD: KC-2860472.
Bước 3: Bạn nhấn Tra cứu, kết quả tra cứu biển ô tô hiển thị những thông tin cơ bản trong giấy đăng ký xe của người dùng với Cục Đăng Kiểm Việt Nam.