Thanh lý hợp đồng là một trong những thuật ngữ quen thuộc. Thanh lý hợp đồng là một thủ tục cần thiết có đối với các hợp đồng lớn, có tính phức tạp,… Thanh lý hợp đồng giúp cho các bên xác định những công việc nào đã hoàn thành thuận tiện cho các công việc khác về sau. Lợi ích của việc thanh lý hợp đồng là giúp cho các bên tránh được những tranh chấp không đáng có sau này. Tuy nhiên để thanh lý hợp đồng thì các bên phải biết về thủ tục thanh lý hợp đồng. Vậy thủ tục thanh lý hợp đồng gồm những bước gì? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết nhé!
Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Dân sự 2015.
Thanh lý hợp đồng là gì?
Quá trình thanh lý hợp đồng cần tuân thủ các quy định pháp luật và điều khoản đã được thỏa thuận trong hợp đồng ban đầu. Các bên tham gia nên tìm hiểu kỹ về quyền và nghĩa vụ của mình trong quá trình thanh lý để đảm bảo tuân thủ và tránh tranh chấp không cần thiết. Khi hợp đồng được thanh lý, nghĩa là các điều khoản và cam kết trong hợp đồng không còn có hiệu lực và các bên không cần thực hiện nữa. Chính vì vậy, việc tìm hiểu kỹ các quy định pháp luật về thanh lý hợp đồng là điều cần thiết.
Hiện nay, tại Bộ luật Dân sự hiện đang có hiệu lực không có định nghĩa cụ thể về thanh lý hợp đồng mà thuật ngữ thanh lý hợp đồng chỉ được đề cập đến tại Luật Thương mại về đảm bảo thực hiện hợp đồng và quyền, nghĩa vụ của bên đặt gia công:
- Bên đặt gia công sau khi thanh lý hợp đồng được nhận lại toàn bộ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho thuê/cho mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, phế liệu trừ khi hai bên có thỏa thuận khác (theo khoản 2 Điều 181 Luật Thương mại).
- Bên trúng thầu được nhận lại tiền đặt cọc, ký quỹ đảm bảo thực hiện hợp đồng khi thanh lý hợp đồng trừ trường hợp có thỏa thuận khác (theo khoản 2 Điều 231 Luật Thương mại).
Tuy nhiên, trước đây, Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế năm 1989 (hiện đã hết hiệu lực) dành hẳn Chương III để đề cập đến việc thực hiện, thay đổi, đình chỉ thanh lý hợp đồng kinh tế. Điều 28 Pháp lệnh này nêu rõ các trường hợp phải thanh lý hợp đồng kinh tế gồm:
- Thực hiện xong hợp đồng kinh tế.
- Hết hạn hợp đồng kinh tế và các bên không thỏa thuận kéo dài thỏa thuận này.
- Đình chỉ hoặc hủy bỏ hợp đồng kinh tế.
- Không tiếp tục thực hiện hợp đồng kinh tế…
Mặc dù trong quy định của pháp luật không đề cập nhiều đến thanh lý hợp đồng nhưng đây là thuật ngữ được rất nhiều bên sử dụng khi giao kết hợp đồng kinh tế, thương mại, lao động…
Trong đó, các bên thường sử dụng “thanh lý hợp đồng” để xác định mức độ thực hiện hợp đồng cũng như các nội dung, nghĩa vụ, quyền, lợi ích hợp pháp các bên đã thực hiện thực tế so với thỏa thuận.
Thanh lý hợp đồng cũng là một trong những văn bản thể hiện tiến độ thực hiện hợp đồng của hai bên, qua đó xác định lại quyền, nghĩa vụ còn lại của các bên. Đặc biệt, khi thực hiện thanh lý hợp đồng, các bên sẽ giảm thiểu được những tranh chấp pháp lý không đáng có.
Thủ tục thanh lý hợp đồng bao gồm những bước gì?
Bộ luật Dân sự không có quy định cụ thể về thuật ngữ “thanh lý hợp đồng”. Tuy nhiên, trong các quy định của Bộ luật Dân sự, chúng ta có thể tìm thấy các điều khoản liên quan đến việc chấm dứt hợp đồng như chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận, chấm dứt hợp đồng do vi phạm nghĩa vụ của một bên hay chấm dứt hợp đồng vì hai bên không thể đi đến thống nhất, thỏa thuận để giải quyết vấn đề. Những trường hợp chấm dứt hợp đồng này được quy định cụ thể tại Bộ luật Dân sự 2015.. Một số quy định như sau:
- Điều 319 Bộ luật Dân sự: Quy định về chấm dứt hợp đồng theo thoả thuận của các bên.
- Điều 320 Bộ luật Dân sự: Quy định về chấm dứt hợp đồng do thiếu điều kiện tồn tại hoặc không còn thỏa thuận được.
- Điều 321 Bộ luật Dân sự: Quy định về chấm dứt hợp đồng do một bên vi phạm nghĩa vụ của mình trong hợp đồng.
Các quy định trên chỉ đề cập đến việc chấm dứt hợp đồng và không đề cập trực tiếp đến khái niệm “thanh lý hợp đồng”. Tuy nhiên, quá trình chấm dứt hợp đồng có thể liên quan đến việc thanh lý các cam kết, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng.
Việc chấm dứt hợp đồng hoặc thanh lý hợp đồng có thể được thực hiện theo thỏa thuận của các bên hoặc thông qua quy định pháp luật. Trong cả hai trường hợp, việc thực hiện chấm dứt hay thanh lý hợp đồng cần tuân thủ các quy định pháp luật liên quan và cam kết đã được thỏa thuận trong hợp đồng ban đầu.
Theo đó, thủ tục thanh lý hợp đồng hay thủ tục chấm dứt hợp đồng được thực hiện như sau:
Điều kiện thanh lý hợp đồng do hoàn thành hợp đồng (chấm dứt hợp đồng)
Các trường hợp chấm dứt hợp đồng được nêu tại Điều 422 Bộ luật Dân sự năm 2015 gồm:
- Hoàn thành hợp đồng.
- Theo các bên thỏa thuận.
- Cá nhân chết, pháp nhân chấm dứt tồn tại mà yêu cầu hợp đồng phải do những người/tổ chức này thực hiện.
- Hủy bỏ, đơn phương chấm dứt hợp đồng.
- Không thể thực hiện hợp đồng do đối tượng không còn.
- Khi hoàn cảnh cơ bản thay đổi vì nguyên nhân khách quan, các bên không thể lường được sự thay đổi hoàn cảnh…
- Trường hợp khác.
Như vậy, nếu thuộc một trong các trường hợp này, các bên sẽ chấm dứt hợp đồng và có thể thỏa thuận thanh lý hợp đồng.
Cần làm gì để thanh lý hợp đồng?
Từ những phân tích ở trên có thể thấy, thanh lý hợp đồng không phải quy định bắt buộc. Nếu các bên có thỏa thuận thì thực hiện thanh lý hợp đồng theo thỏa thuận của các bên.
Trong trường hợp này, các bên sẽ soạn thảo dự thảo biên bản thanh lý hợp đồng đến khi đạt được thống nhất ý kiến của các bên thì sẽ tiến hành ký biên bản thanh lý hợp đồng.
Sau khi thanh lý hợp đồng, quyền, nghĩa vụ của các bên thực hiện theo biên bản thanh lý này.Riêng trường hợp đơn phương thanh lý hợp đồng, bên đơn phương cũng phải căn cứ vào các điều khoản tại hợp đồng trước đó. Theo đó, có hai trường hợp sau đây:
- Hai bên có thỏa thuận trong hợp đồng: Căn cứ vào thỏa thuận này để bên đơn phương chấm dứt hợp đồng soạn biên bản thanh lý và gửi đến bên bị đơn phương chấm dứt hợp đồng. Lưu ý, thời gian thông báo cần phải thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng hoặc báo trước cho đối tác một khoảng thời gian nhất định.
- Hai bên không có thỏa thuận về thanh lý trong hợp đồng: Khi có nhu cầu, bên đơn phương thanh lý hợp đồng phải gửi biên bản thanh lý đến bên còn lại và nhận được sự đồng ý của bên đó. Nếu có thiệt hại xảy ra, hai bên cũng phải thỏa thuận về việc bồi thường thiệt hại…
Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng
Để tránh cho những tranh chấp sau này, các bên khi có nhu cầu thanh lý hợp đồng và thực hiện thanh lý thì nên lập biên bản thanh lý hợp đồng để làm căn cứ giải quyết cho những tranh chấp về quyền và nghĩa vụ sau này. Vì thực tế, những tranh chấp liên quan đến hợp đồng xuất hiện khá nhiều trong thực tiễn giải quyết tranh chấp cho nên lập biên bản thanh lý hợp đồng là việc làm cần thiết và quan trọng. Dưới đây là mẫu biên bản thanh lý hợp đồng thông dụng nhất gửi đến quý độc giả. Tùy vào từng loại hợp đồng, độc giả áp dụng linh hoạt:
Xem thêm bài viết:
- Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Thanh Hóa năm 2022
- Dịch vụ đăng ký bảo hộ logo tại Thanh Hóa trọn gói, giá rẻ
- Hướng dẫn soạn thảo mẫu hồ sơ ly hôn tại Thanh Hóa năm 2022
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Thủ tục thanh lý hợp đồng bao gồm những bước gì? Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư Thanh Hóa với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như Tách hợp thửa đất. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ theo Điều 13 Bộ luật Lao động 2019 quy định về hợp đồng lao động thì:
– Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.
– Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.
Như vậy, khi thực hiện một công việc người lao động và người sử dụng lao động sẽ ký kết một hợp đồng lao động. Do đó, biên bản thanh lý hợp đồng lao động là biên bản xác nhận lại công việc của người lao động đã hoàn thành, chưa hoàn thành từ đó thực hiện bàn giao công việc.
– Thuộc trường hợp thanh lý hợp đồng theo thỏa thuận của các bên;
– Thuộc trường hợp chấm dứt hợp đồng theo quy định Bộ luật dân sự đã nêu trên.
Bộ luật Dân sự 2015 không quy định về thanh lý hợp đồng cũng như các trường hợp thanh lý nhưng trên thực tế, việc thanh lý hợp đồng được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
Khi các công việc theo hợp đồng được thực hiện xong;
Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng kinh tế đã hết và không có sự thỏa thuận kéo dài thời hạn đó;
Hợp đồng bị đình chỉ thực hiện hoặc hủy bỏ theo sự thỏa thuận của hai bên hoặc do sự kiện bất khả kháng;
Khi hợp đồng không thể tiếp tục thực hiện khi một bên ký kết hợp đồng là pháp nhân phải giải thể, phá sản hoặc là cá nhân đã chết;
Thanh lý hợp đồng nhằm mục đích:
Về bản chất thì mục đích của việc thanh lý hợp đồng này sẽ giúp cho các bên theo hợp đồng xác định lại rằng các bên đã thực hiện quyền và các nghĩa vụ của mình đến đâu, xác định trách nhiệm nào còn tồn đọng, dẫn đến hậu quả của việc đó là gì.
Những phần quyền và nghĩa vụ nào mà các bên trong hợp đồng đã thực hiện đầy đủ hoặc có thỏa thuận với nhau thì được xem như chấm dứt, đối với những phần quyền và nghĩa vụ còn chưa thực hiện đầy đủ thì vẫn tiếp tục còn hiệu lực.
Các bên cũng sẽ xác định cụ thể các trách nhiệm tài sản, hậu quả pháp lý của các bên trong quan hệ hợp đồng do phải thanh lý trong trường hợp thanh lý chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
Giải phóng các nghĩa vụ mà các bên có nghĩa vụ đã thực hiện đối với bên có quyền, tránh các tranh chấp về sau có thể xảy ra đối với các phần quyền và nghĩa vụ mà các bên đã thực hiện.
Như vây, việc thanh lý hợp đồng chỉ là việc các bên tham gia hợp đồng có xác nhận lại với nhau những nội dung đã hoàn tất hoặc chưa hoàn tất, xác nhận lại công việc, nghĩa vụ giữa các bên chứ không chỉ là văn bản để các bên chấm dứt hoặc hủy bỏ hợp đồng. Thanh lý hợp đồng không có tính bắt buộc về mặt pháp lý. Tuy nhiên, nên thanh lý hợp đồng để giúp ngăn những tranh chấp pháp lý không đáng có sau này.