Pháp luật Việt Nam, cụ thể là Luật Hôn nhân và gia đình có quy định cụ thể nguyên tắc, điều kiện, thủ tục kết hôn, trường hợp cấm kết hôn và kết hôn có yếu tố nước ngoài.Hiện nay có nhiều người Việt kết hôn với người nước ngoài, trong đó có người Nhật nhưng không phải cặp đôi nào cũng biết được quy định pháp luật của Việt Nam về kết hôn. Hãy theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi để biết thêm quy định về kết hôn với người Nhật tại Việt Nam nhé!
Căn cứ pháp lý
- Luật Hộ tịch 2014;
- Bộ luật Dân sự 2015;
- Luật Cư trú 2020;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP.
Quy định về kết hôn với người Nhật tại Việt Nam
Trường hợp muốn kết hôn tại Nhật Bản
Để kết hôn với người Nhật, phải bắt buộc tuân theo quy định pháp luật của cả hai nước Việt – Nhật.
Bước 1: Xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn
Để xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn, bạn cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hiện tại.
Xác nhận về tình trạng hôn nhân đối với công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài do Uỷ ban nhân dân xã, phường ở trong nước xác nhận cho thời gian trước khi đương sự xuất cảnh.
- Đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn.
Nếu muốn kết hôn tại Nhật, công dân Việt Nam cần phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn do Đại sứ quán/ Tổng lãnh sự quán Việt Nam cấp theo quy định.
- Tờ khai lí lịch.
- Giấy khai sinh.
- Giấy chứng nhận địa chỉ hiện tại
- Giấy chứng nhận khám sức khoẻ.
- Passport của công dân Việt Nam (bản chính)
- Giấy chứng minh nhân dân (bản gốc).
- Passport của vợ/chồng là người Nhật (bản sao)
- Phiếu công dân của vợ/chồng là người Nhật
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng kí kết hôn
Cả 2 cùng đến Uỷ ban thành phố/địa phương đang sinh sống tại Nhật Bản nộp hồ sơ đăng kí kết hôn. Hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đăng kí kết hôn.
- Bản sao hộ tịch
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn của vợ/chồng là người Việt Nam.
- Giấy khai sinh của vợ/chồng là người Việt Nam (có kèm bản dịch tiếng Nhật).
Sau đó, bạn sẽ nhận được Giấy chứng nhận thụ lý hồ sơ đăng kí kết hôn
Bước 3: Xin Giấy chứng nhận kết hôn
Địa chỉ xin Giấy chứng nhận kết hôn là lãnh sự quán Việt Nam tại Nhật Bản. Tại đây, bạn trình giấy chứng nhận thụ lý hồ sơ đăng kí kết hôn với Lãnh sự quán.
Bước 4: Làm thủ tục thay đổi tư cách cư trú tại Nhật Bản
Bạn mang Giấy chứng nhận kết hôn tới Cục quản lý xuất nhập cảnh địa phương tiến hành làm thủ tục thay đổi tư cách cư trú tại Nhật Bản.
Trường hợp muốn kết hôn tại Việt Nam
Bước 1: Xin xác nhận của Lãnh sự quán Việt Nam tại Nhật
Vợ/chồng người Nhật cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Phiếu công dân
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn
- Passport (bản sao)
- Giấy chứng nhận sức khoẻ (về thần kinh, bệnh truyền nhiễm…)
Sau khi chuẩn bị các giấy tờ này, vợ/chồng người Nhật mang đến Lãnh sự quán Việt Nam tại Nhật Bản để hợp pháp lãnh sự và phiên dịch sang tiếng Việt Nam.
Bước 2: Xin xác nhận của Sở tư pháp tại Việt Nam
Ngoài những giấy tờ cần có trong bước 1, vợ/ chồng người Nhật cần chuẩn bị thêm các giấy tờ sau:
- Tờ khai đăng kí kết hôn
- Bản sao hộ khẩu/sổ tạm trú, chứng minh nhân dân của vợ/chồng người Việt Nam.
Sau khi hoàn thành thủ tục đăng kí, Sở tư pháp sẽ gửi lịch hẹn đến phỏng vấn và sau đó sẽ được cấp Giấy chứng nhận kết hôn. (Lệ phí: 1.000.000VND/trường hợp)
Thời hạn giải quyết không quá 25 ngày kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí.
Trường hợp Sở Tư pháp yêu cầu cơ quan công an xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 10 ngày làm việc
Bước 3: Nộp hồ sơ đăng kí kết hôn tới chính quyền địa phương đang sinh sống.
Hồ sơ gồm có:
- Tờ khai đăng kí kết hôn.
- Bản sao hộ tịch
- Giấy khai sinh của vợ/chồng là người Việt Nam (có kèm bản dịch tiếng Nhật).
- Giấy chứng nhận kết hôn (có kèm bản dịch tiếng Nhật).
Bước 4: Xin xác nhận đủ tư cách cư trú
Bạn đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh địa phương tiến hành thủ tục xin xác nhận đủ tư cách cư trú cho vợ/chồng người Việt Nam.
Bước 5: Xin visa tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán Nhật Bản tại Việt Nam.
Bạn mang các giấy tờ nêu trên tới Đại sứ quán/Lãnh sự quán Nhật Bản tại Việt Nam. Visa sẽ được cấp trong khoảng 2 tuần.
Thẩm quyền đăng kí kết hôn với người Nhật tại Việt Nam
Căn cứ theo quy định tại Điều 37 Luật Hộ tịch 2014 như sau:
“Điều 37. Thẩm quyền đăng ký kết hôn
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
2. Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.
Vậy việc bạn kết hôn với người Nhật tại Việt Nam cụ thể hai bạn sẽ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi bạn cư trú để làm thủ tục và thực hiện đăng kí kết hôn.
Trong đó, nơi cư trú ở đây là nơi người đó thường xuyên sinh sống, bao gồm nơi thường trú hoặc nơi tạm trú (căn cứ quy định tại Điều 40 Bộ luật Dân sự 2015 và Điều 11 Luật Cư trú 2020).
Trình tự đăng kí kết hôn với người Nhật (người nước ngoài) tại Việt Nam quy định như thế nào?
Bước 1: Kiểm tra về điều kiện kết hôn
Phải đáp ứng các điều kiện sau thì mới xem xét chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn:
Căn cứ Điều 8 Luật hôn nhân gia đình 2014
1. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
2. Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định.
3. Không bị mất năng lực hành vi dân sự.
4. Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn sau:
- Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo.
- Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn.
- Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ.
- Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn
Bao gồm:
1. 01 Tờ khai đăng ký kết hôn Theo Điều 26 Thông tư 04/2020/TT-BTP.
2. Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người Việt Nam và người nước ngoài.
Lưu ý đối với giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài:
Thông thường giấy này do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp, và giấy này phải còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc chồng.
Nếu không cấp giấy xác nhận này thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo quy định pháp luật nước đó.
Nếu giấy chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này chỉ có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp.
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam và của nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi của mình.
Lưu ý: Nếu giấy xác nhận của cơ sở y tế này không có ghi thời hạn thì chỉ có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp.
3. Bản sao CMND hoặc thẻ Căn cước công dân của người Việt Nam.
4. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.
Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo yêu cầu thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn về vấn đề “Quy định về kết hôn với người Nhật tại Việt Nam ” của Luật Sư Thanh Hóa. Chúng tôi hy vọng rằng những kiến thức chúng tôi chia sẽ sẽ có ích cho bạn đọc trong công việc và cuộc sống.
Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ về Sáp nhập doanh nghiệp, Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Giải thể công ty, Xác nhận tình trạng hôn nhân, Thành lập công ty, Đổi tên giấy khai sinh, Dịch vụ ly hôn có yếu tố nước ngoài, Trích lục quyết định ly hôn, Tranh chấp về quyền sở hữu nhà ở…. Hãy liên hệ ngay tới Luật sư Thanh Hóa để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất. Hotline: 0833.102.102.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Thanh Hóa năm 2022
- Dịch vụ đăng ký bảo hộ logo tại Thanh Hóa trọn gói, giá rẻ
- Hướng dẫn soạn thảo mẫu hồ sơ ly hôn tại Thanh Hóa năm 2022
Câu hỏi thường gặp
Trong trường hợp này nước Pháp là quốc gia được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự các giấy tờ hộ tịch, giấy tờ dân sự dùng cho việc kết hôn, nuôi con nuôi, nhận cha, mẹ, con do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên cấp, theo Điều 26 Hiệp định tương trợ tư pháp về các vấn đề dân sự năm 1999 và Công hàm trao đổi giữa Cục lãnh sự và Đại sứ quán Pháp tại Hà Nội năm 2011.
Pháp luật Việt Nam không quy định thời gian cấm tái hôn. Tuy nhiên, khi thực hiện thủ tục kết hôn theo phương thức của Nhật Bản thì quy định thời gian cấm tái hôn của Bộ luật Dân sự Nhật Bản sẽ được áp dụng, và quy định phải đủ 100 ngày kể từ ngày hủy hoặc hủy hôn trước. Tuy nhiên, nếu người vợ là người Việt Nam và không đang mang thai cộng với có chứng nhận y tế của bác sĩ thì dù chưa quá 100 ngày đi chăng nữa cũng đủ điều kiện.
Sau khi đăng ký kết hôn tại Việt Nam, bạn sẽ nộp giấy đăng ký kết hôn (khai báo) đến Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam hoặc văn phòng hành chính tại quận huyện tại Nhật Bản.
Những giấy tờ cần chuẩn bị đối với người Nhật
– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (giấy chứng nhận kết hôn) và bản dịch tiếng Nhật
– Các tài liệu xác minh danh tính (bằng lái xe hoặc hộ chiếu, v.v.)
– Bản sao hộ khẩu (trường hợp đăng ký kết hôn ở nơi khác ngoài nơi đăng ký)
Những tài liệu cần chuẩn bị đối với người Việt Nam
– Giấy khai sinh và bản dịch tiếng Nhật