Pháp luật về sở hữu trí tuệ chỉ bảo hộ hình thức không bảo hộ nội dung. Khi cá nhân, tổ chức sáng tạo ra tác phẩm thuộc một trong những đối tượng được bảo hộ quyền tác giả thì cá nhân, tổ chức có tác phẩm cần bảo hộ phải đáp ứng một số điều kiện nhất định và phải thực hiện mẫu đơn đăng ký bản quyền tác giả để được pháp luật bảo hộ. Vậy mẫu đơn đăng ký bản quyền tác giả bao gồm những nội dung gì? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi để biết thêm mẫu đơn đăng ký bản quyền tác giả cũng như những quy định pháp luật liên quan nhé!
Căn cứ pháp lý
- Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019
Mẫu đơn đăng ký bản quyền tác giả
MẪU SỐ 01
(Ban hành theo Thông tư số 08/2016/TT-BVHTTDL
Ngày 02 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hanh phúc
—————
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ
Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả
1. Người nộp tờ khai:
Họ và tên/Tên tổ chức:…………………………………………………………………………………..
Là (tác giả/tác giả đồng thời là chủ sở hữu/chủ sở hữu quyền tác giả/người được ủy quyền):
…………………………………………………………………………………………………………………
Sinh ngày:…………tháng………..năm………………………………………………………………..
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc số đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập nếu là tổ chức):…………………………………………………………………………………………………………
Ngày cấp:…………………………………………tại:…………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại:…………………………………….Email……………………………………………..
Nộp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho (tác giả/ tác giả đồng thời là chủ sở hữu/chủ sở hữu quyền tác giả):
2. Tác phẩm đăng ký:
Tên tác phẩm:………………………………………………………………………………………………
Loại hình (theo Điều 14 Luật Sở hữu trí tuệ): ……………………………………………………….
Ngày hoàn thành tác phẩm:…………………………………………………………………………….
Công bố/chưa công bố:…………………………………………………………………………………
Ngày công bố:……………………………………………………………………………………………..
Hình thức công bố (hình thức phát hành bản sao như xuất bản, ghi âm, ghì hình):……….
…………………………………………………………………………………………………………………
Nơi công bố: Tỉnh/Thành phố…………………………………..Nước……………………………
Nội dung chính của tác phẩm (nêu tóm tắt nội dung tác phẩm – nội dung tác phẩm do tác giả/đồng tác giả sáng tạo, không sao chép từ tác phẩm của người khác, không vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam):
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
3. Trường hợp tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh:
Tên tác phẩm gốc:………………………………………………………………………………………..
Ngôn ngữ gốc (đối với tác phẩm dịch):………………………………………………………………
Tác giả của tác phẩm gốc:……………………………. Quốc tịch:……………………………….
Chủ sở hữu tác phẩm gốc:……………………………………………………………………………..
(Nếu tác phẩm gốc hết thời hạn bảo hộ, ghi “tác phẩm hết thời hạn bảo hộ ” và nguồn thông tin:
……………………………………………………………………………………………………………….. )
4. Tác giả (khai đầy đủ các đồng tác giả, nếu có):
Họ và tên:………………………………………………Quốc tịch…………………………………..
Bút danh:…………………………………………………………………………………………………….
Sinh ngày:………………..tháng…………….năm……………………………………………………
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước của công dân/Hộ chiếu:……………………..
Ngày cấp:……………………………..tại:……………………………………………………………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại………………………………………….Email…………………………………………
5. Chủ sở hữu quyền tác giả (khai đầy đủ các đồng chủ sở hữu, nếu có):
Họ và tên/Tên tổ chức:……………………………Quốc tịch………………………………………
Sinh ngày:………………..tháng…………….năm……………………………………………………
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc số đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập nếu là tổ chức):…………………………………………………………………………………………………………
Ngày cấp:……………………………..tại:……………………………………………………………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại………………………………………….Email…………………………………………
Cơ sở phát sinh sở hữu quyền (tác giả tự sáng tạo/theo hợp đồng/theo quyết định giao việc, thừa kế…):
6. Trường hợp cấp lại, đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:
Số Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả đã cấp:…………………………………………….
Cấp ngày…………..tháng…………….năm…………………………………………………………..
Tên tác phẩm:………………………………………………………………………………………………
Loại hình:…………………………………………………………………………………………………….
Tác giả:………………….………………………..Quốc tịch…………………………………………
Chủ sở hữu:…………….………………………..Quốc tịch…………………………………………
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc số đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập nếu là tổ chức):…………………………………………………………………………………………………………
Lý do cấp lại, đổi Giấy chứng nhận:………………………………………………………………….
Tôi cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
………., ngày…..tháng……năm……… Người nộp đơn (họ và tên, ký, chức danh, đóng dấu nếu là tổ chức) |
Tải xuống Mẫu đơn đăng ký bản quyền tác giả
Hồ sơ đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan
Hồ sơ đăng ký quyền tác giả, hồ sơ đăng ký quyền liên quan bao gồm:
(1) Tờ khai đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan (như mẫu tại mục 1)
Tờ khai phải được làm bằng tiếng Việt và do chính tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan hoặc người được ủy quyền nộp đơn ký tên và ghi đầy đủ thông tin về:
- Người nộp đơn, tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả hoặc chủ sở hữu quyền liên quan;
- Tóm tắt nội dung tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình hoặc chương trình phát sóng;
- Tên tác giả, tác phẩm được sử dụng làm tác phẩm phái sinh nếu tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh;
- Thời gian, địa điểm, hình thức công bố;
- Cam đoan về trách nhiệm đối với các thông tin ghi trong đơn.
(2) Hai bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả hoặc hai bản sao bản định hình đối tượng đăng ký quyền liên quan;
(3) Giấy ủy quyền, nếu người nộp đơn là người được ủy quyền;
(4) Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa;
(5) Văn bản đồng ý của các đồng tác giả, nếu tác phẩm có đồng tác giả;
(6) Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền tác giả, quyền liên quan thuộc sở hữu chung.
Lưu ý: Các tài liệu 3, 4, 5, 6 phải được làm bằng tiếng Việt; trường hợp làm bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt.
Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan
Trong thời hạn mười lăm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan cho người nộp đơn.
Trong trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan thì cơ quan quản lý nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan phải thông báo bằng văn bản cho người nộp đơn.
(Điều 52 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019)
Hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan
- Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
- Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan do cơ quan quản lý nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan cấp trước ngày Luật Sở hữu trí tuệ có hiệu lực tiếp tục được duy trì hiệu lực.
(Điều 53 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019)
Dịch vụ đăng ký bản quyền tác giả của Luật sư Thanh Hóa
Luật sư Thanh Hóa hân hạnh cung cấp dịch vụ pháp lý về đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả với các tác phẩm, bao gồm:
- Sách, văn bản – bài viết, tác phẩm báo chí
- Tác phẩm âm nhạc (Bản ghi âm bài hát, MV ca nhạc, bản ghi hình biểu diễn)
- Tác phẩm tạo hình, kiến trúc
- Tác phẩm điện ảnh
- Phần mềm, ứng dụng, trang web
Với dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp do Luật sư Thanh Hóa cung cấp; chúng tôi sẽ thực hiện những công việc liên quan, đó là:
- Tư vấn pháp lý và quy trình thực hiện
- Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ hợp lệ
- Hỗ trợ thu thập, chứng thực giấy tờ có liên quan
- Đại diện thực hiện thủ tục tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Khiếu nại, phản hồi
- Tiếp nhận kết quả và bàn giao
Như đã đề cập, khi đến với dịch vụ của chúng tôi, khách hàng chỉ việc ký mà thôi.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất tại Thanh Hóa uy tín, hiệu quả
- Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng cho mượn nhà ở tại Thanh Hóa uy tín năm 2022
- Soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại Thanh Hóa năm 2022
Thông tin liên hệ
Vấn đề Mẫu đơn đăng ký bản quyền tác giả đã được Luật sư Thanh Hóa giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư Thanh Hóa chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Mẫu hợp đồng nhượng quyền thương mại. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102.
Câu hỏi thường gặp
Đối tượng quyền tác giả bao gồm tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học; đối tượng quyền liên quan đến quyền tác giả bao gồm cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa.
– Tổ chức, cá nhân có tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả gồm người trực tiếp sáng tạo ra tác phẩm và chủ sở hữu quyền tác giả quy định tại các điều từ Điều 37 đến Điều 42 của Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019.
– Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả quy định tại khoản 1 Điều này gồm tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài có tác phẩm được công bố lần đầu tiên tại Việt Nam mà chưa được công bố ở bất kỳ nước nào hoặc được công bố đồng thời tại Việt Nam trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày tác phẩm đó được công bố lần đầu tiên ở nước khác; tổ chức, cá nhân nước ngoài có tác phẩm được bảo hộ tại Việt Nam theo điều ước quốc tế về quyền tác giả mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học được bảo hộ bao gồm:
– Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác;
– Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác;
– Tác phẩm báo chí;
– Tác phẩm âm nhạc;
– Tác phẩm sân khấu;
– Tác phẩm điện ảnh và tác phẩm được tạo ra theo phương pháp tương tự (sau đây gọi chung là tác phẩm điện ảnh);
– Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng;
– Tác phẩm nhiếp ảnh;
– Tác phẩm kiến trúc;
– Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, kiến trúc,công trình khoa học;
– Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian;
– Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu.
Tác phẩm phái sinh chỉ được bảo hộ theo quy định nếu không gây phương hại đến quyền tác giả đối với tác phẩm được dùng để làm tác phẩm phái sinh.
Tác phẩm được bảo hộ phải do tác giả trực tiếp sáng tạo bằng lao động trí tuệ của mình mà không sao chép từ tác phẩm của người khác.