Theo quy định pháp luật, cá nhân, tổ chức có quyền thành lập doanh nghiệp khi không thuộc các trường hợp bị cấm tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020. Tùy từng loại hình doanh nghiệp thì hồ sơ, thủ tục thành lập sẽ khác nhau. Hiện nay, theo Luật Doanh nghiệp hiện hành có những loại hình doanh nghiệp như doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, công ty hợp danh và công ty TNHH. Công ty TNHH là loại hình doanh nghiệp chiếm số lượng lớn tại nước ta. Vậy các bước thành lập công ty TNHH như thế nào? Hồ sơ bao gồm những gì? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết nhé!
Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp 2020.
Các bước thành lập công ty TNHH
Bước 1: Hồ sơ cần chuẩn bị để thành lập công ty gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định trong Thông tư 01/2022/TT-BKHĐT.
- Dự thảo điều lệ công ty đối với trường hợp thành lập công ty tnhh 1 thành viên, công ty tnhh 2 thành viên, công ty cổ phần, công ty hợp danh.
- Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ trong trường hợp không phải người đại diện pháp luật công ty nộp
- Danh sách thành viên (Công ty TNHH 2 thành viên trở lên) hoặc Danh sách cổ đông sáng lập (Công ty cổ phần).
- Bản sao Giấy chứng thực cá nhân như CMND, CCCD, Hộ chiếu của chủ sở hữu và của các thành viên tham gia góp vốn, các cổ đông.
- Giấy tờ khác tùy theo quy định về hình thức và điều kiện theo ngành nghề mà quý khách hàng chọn lựa.
Bước 2: Nộp hồ sơ lên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh
- Sau khi chuẩn bị xong bộ hồ sơ, quý khách nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Thời gian giải quyết hồ sơ: 3 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 3: Nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Sau khi hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nhận được thông báo qua email chấp thuận và lên phòng đăng ký doanh nghiệp để nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 4: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
- Ngành, nghề kinh doanh;
- Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).
Thời hạn thực hiện công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 5: Khắc dấu công ty
Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, nội dung và số lượng con dấu của doanh nghiệp nhưng nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin về tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp.
Theo Luật doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp tự khắc con dấu, tự chịu trách nhiệm về việc sử dụng con dấu pháp nhân của công ty và không cần đăng bố cáo thông báo mẫu dấu như trước đây.
Bước 6: Mua chữ ký số (token)
Để tiến hành nộp báo cáo thuế, báo cáo tài chính theo đúng quy định pháp luật thì doanh nghiệp cần tiến hành mua chữ ký điện tử. Hiện nay có các chữ ký số điện tử phổ biến như ACC, Viettel, BKAV, VNPT…
Bước 7: Đăng ký tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp
- Liên hệ với bất kỳ ngân hàng nào bạn muốn để mở tài khoản cho doanh nghiệp, cầm theo con dấu và CMND giám đốc hoặc giấy ủy quyền trong trường hợp ủy quyền. Không cần thông báo tài khoản ngân hàng cho cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế.
Bước 8: Đăng ký giấy phép con cho ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Ngoài ra, tùy theo việc đăng ký ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp mà mức phí có thể phát sinh thêm. Ví dụ như việc cấp thêm một số giấy phép con phổ biến như: Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm (cung cấp cho các doanh nghiệp trong sản xuất, buôn bán thực phẩm); Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy (áp dụng hầu hết với mọi ngành nghề); Giấy phép kinh doanh vận tải (áp dụng với doanh nghiệp kinh doanh vận tải);… cùng các giấy phép khác trong hệ thống ngành nghề kinh doanh có điều kiện của Việt Nam.
Lưu ý khi thành lập doanh nghiệp
Lựa chọn loại hình công ty trước khi mở doanh nghiệp
Trước khi bắt đầu mở công ty bạn cần phải lựa chọn một loại hình cho doanh nghiệp của mình. Hiện nay, Luật doanh nghiệp 2020 quy định về các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam bao gồm: Công ty TNHH (1 thành viên hoặc 2 thành viên trở lên), công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân.
Hai loại hình doanh nghiệp phổ biến và có lợi cho quý khách hàng nên chọn là công ty TNHH hoặc công ty Cổ phần.
Chi phí thành lập công ty bao gồm những gì?
Các mức phí khi thành lập công ty phải nộp là:
- Lệ phí đăng ký thành lập công ty: Theo mức quy định của Bộ Tài Chính là 50.000 VND/01 giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Lệ phí công bố thông tin khi thành lập công ty để được đăng tải thông tin doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia: 100.000 VND;
- Lệ phí khắc dấu công ty (có thể có hoặc không): Chi phí khắc dấu công ty là khoản phí phải trả cho đơn vị làm dịch vụ khắc dấu: 350.000 VND/01 dấu
- Chi phí mua chữ ký số, hóa đơn điện tử doanh nghiệp: Tùy theo đơn vị cung cấp hóa đơn, thường thì chi phí mua chữ ký số: 2.300.000 VNĐ (gói 3 năm), phí mua phần mềm hóa đơn điện tử: 1.000.000 VNĐ (500 tờ).
Thành lập công ty cần chuẩn bị những gì?
Quý khách hàng cần chuẩn bị trước một số các thông tin cũng như giấy tờ sau:
- Chuẩn bị Tên công ty chuyên nghiệp và dễ mở rộng phát triển. Nên đặt tên công ty chung chung và có khả năng mở rộng thêm ngành nghề kinh doanh sau này. Hạn chế cá nhân hoá sẽ thiếu chuyên nghiệp và khó mở rộng phát triển về sau.
- Chuẩn bị một địa điểm để làm trụ sở doanh nghiệp. Địa chỉ của công ty có thể linh hoạt với các chọn lựa sau, bạn có thể lấy nhà mình để đăng ký công ty (nếu nhà thuê thì hợp đồng thuê phải ghi rõ làm văn phòng công ty) hoặc bạn có thể sử dụng dịch vụ cho thuê văn phòng ảo, cho thuê địa chỉ đăng ký kinh doanh để nâng tính chuyên nghiệp cho công ty. Vì địa chỉ của các đơn vị cho thuê văn phòng ảo thường đẹp và nằm ở mặt tiền, có nơi tiếp khách cho doanh nghiệp bạn khi cần.
- Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của các thành viên sáng lập ra công ty
Dịch vụ thành lập công ty uy tín của Luật sư Thanh Hóa
Để quyết định thành lập doanh nghiệp có loại hình nào, sản xuất kinh doanh cái gì, đặc trưng ra sao, đăng ký ngành nghề… thì phía chúng tôi sẽ thu thập thông tin từ khách hàng. Căn cứ vào đó mà có sự tư vấn về các vấn đề sau:
- Lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp
Lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp có ý nghĩa quan trọng đến công tác tài chính, kế toán sau này. Mỗi một loại hình doanh nghiệp đều có những đặc điểm riêng. Hiện nay, theo Luật Doanh nghiệp có các loại hình như: công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty liên doanh, doanh nghiệp tư nhân… Chúng được phân ra như vậy và cũng phải tuân thủ các quy định chung.
- Lựa chọn tên doanh nghiệp
- Lựa chọn ngành nghề kinh doanh
- Tư vấn về thành viên/cổ đông sáng lập
- Tư vấn về số vốn điều lệ
- Tư vấn các vấn đề liên quan đến nội bộ doanh nghiệp
Video tư vấn hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp
Thông tin liên hệ
Trên đây là các thông tin của Luật sư Thanh Hoá về “Các bước thành lập công ty TNHH” theo pháp luật hiện hành. Ngoài ra nếu bạn đọc quan tâm tới vấn đề khác liên quan như là Trích lục quyết định ly hôn…. có thể tham khảo và liên hệ tới Luật sư Thanh Hoá để được tư vấn, tháo gỡ những khúc mắc một cách nhanh chóng.
Liên hệ hotline: 0833.102.102
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Dịch vụ xác nhận thông tin cư trú tại Thanh Hóa
- Dịch vụ trích lục hồ sơ sổ đỏ tại Thanh Hóa trọn gói
- Dịch vụ làm thủ tục trích lục khai sinh tại Thanh Hóa năm 2022
Câu hỏi thường gặp
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
Thành viên Hội đồng thành viên có các quyền sau đây:
– Tham dự họp Hội đồng thành viên, thảo luận, kiến nghị, biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;
– Có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 47 của Luật này;
– Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp sau khi công ty đã nộp đủ thuế và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật;
– Được chia giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với phần vốn góp khi công ty giải thể hoặc phá sản;
– Được ưu tiên góp thêm vốn vào công ty khi công ty tăng vốn điều lệ;
– Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ, tặng cho và hình thức khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty;
– Tự mình hoặc nhân danh công ty khởi kiện trách nhiệm dân sự đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật và người quản lý khác theo quy định tại Điều 72 của Luật này;
– Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty để thực hiện các hành vi sau đây:
– Vi phạm pháp luật.
– Tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của công ty và gây thiệt hại cho người khác.
– Thanh toán khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với công ty.