Khi hàng hóa được nhập khẩu vào lãnh thổ Việt Nam thì người nhập khẩu phải thực hiện tờ khai hải quan. Vậy thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh được quy định như thế nào? Tờ khai thực hiện như thế nào là đúng quy định pháp luật? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi để biết thêm về thủ tục này nhé!
Căn cứ pháp lý
- Luật Hải quan 2014
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh (HHQC) phải được thực hiện tại trụ sở hải quan cửa khẩu nhập đầu tiên; và cửa khẩu xuất cuối cùng; trừ trường hợp hàng hóa đóng chung container; toa xe chở hàng với hàng nhập khẩu; xuất khẩu, đóng chung với hàng hóa xuất khẩu; nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính; dịch vụ chuyển phát nhanh.
HHQC theo các Hiệp định đa phương được Việt Nam ký kết tham gia; thực hiện theo quy định riêng của Chính phủ.
Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa quá cảnh
- Tờ khai vận chuyển theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành.
Đối với HHQC không qua lãnh thổ đất liền; người khai hải quan không phải khai tờ khai vận chuyển mà thực hiện khai trên bản kê hàng hóa quá cảnh theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành: 01 bản chính.
Đối với trường hợp HHQC; theo các Hiệp định về quá cảnh hàng hóa giữa Việt Nam và các nước có chung đường biên giới; có quy định sử dụng chứng từ quá cảnh thì người khai hải quan không phải khai tờ khai vận chuyển; mà thực hiện khai trên chứng từ quá cảnh: 01 bản chính;
- Chứng từ vận tải: 01 bản chụp;
- Giấy phép theo quy định của pháp luật: 01 bản chính.
Người khai hải quan có trách nhiệm gì?
Vận chuyển hàng hóa theo đúng tuyến đường; cửa khẩu; thời hạn quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 65 Luật Hải quan; theo đó khoản 1,2 Điều 65 Luật Hải quan quy định như sau:
- Hàng hoá đang chịu sự giám sát hải quan phải được vận chuyển đúng tuyến đường; đúng cửa khẩu, đúng thời hạn. Tuyến đường vận chuyển hàng hoá quá cảnh theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
- Đảm bảo niêm phong hải quan; đảm bảo nguyên trạng hàng hóa đối với trường hợp không thể niêm phong từ cửa khẩu nơi hàng hóa nhập cảnh đến cửa khẩu nơi hàng hóa xuất cảnh.
Trách nhiệm của Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập
- Tiếp nhận và xử lý hồ sơ hải quan theo quy định.
- Thực hiện niêm phong hải quan đối với phương tiện chứa hàng hóa quá cảnh;
- Bố trí công chức hải quan giám sát trực tiếp hàng hóa quá cảnh đối với trường hợp hàng hóa quá cảnh là vũ khí; đạn dược; vật liệu nổ và hàng hóa có độ nguy hiểm cao phải được giám sát bằng phương tiện kỹ thuật; hoặc được giám sát trực tiếp bằng công chức hải quan
Trách nhiệm của Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất
- Kiểm tra các thông tin về tờ khai vận chuyển trên hệ thống dữ liệu của cơ quan hải quan;
- Kiểm tra chứng từ quá cảnh đã có xác nhận của Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập đối với trường hợp quá cảnh; theo quy định tại các Hiệp định về quá cảnh hàng hóa giữa Việt Nam và các nước có chung đường biên giới;
- Kiểm tra tình trạng niêm phong hải quan hoặc nguyên trạng hàng hóa để làm thủ tục xuất cảnh
Quy định pháp luật về giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh
Hàng hóa quá cảnh phải được niêm phong hải quan; trường hợp hàng hóa không thể niêm phong được thì giao người khai hải quan chịu trách nhiệm bảo quản nguyên trạng hàng hóa;
Hàng hóa quá cảnh thuộc Danh mục hàng hóa cấm kinh doanh; cấm xuất khẩu, tạm ngừng – xuất khẩu; hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép phải được giám sát bằng phương tiện kỹ thuật;
Hàng hóa quá cảnh là vũ khí; đạn dược, vật liệu nổ và hàng hóa có độ nguy hiểm cao phải được giám sát bằng phương tiện kỹ thuật; hoặc được giám sát trực tiếp bằng công chức hải quan;
Trong thời gian quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; nếu người khai hải quan thực hiện trung chuyển, chuyển tải, lưu kho, chia tách lô hàng, thay đổi phương thức vận tải; hoặc các công việc khác thì phải thông báo và được sự đồng ý của cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu trước khi thực hiện.
Một số lưu ý về hàng hóa quá cảnh
Trong trường hợp bất khả kháng mà không bảo đảm được nguyên trạng hàng hóa; niêm phong hải quan hoặc không vận chuyển hàng hóa theo đúng tuyến đường; thời gian thì người khai hải quan, sau khi áp dụng các biện pháp cần thiết để hạn chế và ngăn ngừa tổn thất xảy ra phải thông báo ngay với cơ quan hải quan để xử lý; trường hợp không thể thông báo ngay với cơ quan hải quan thì tùy theo địa bàn thích hợp thông báo với cơ quan công an; bộ đội biên phòng; cảnh sát biển để xác nhận và xử lý theo quy định của pháp luật.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn về vấn đề “Thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh ” của Luật Sư Thanh Hóa. Chúng tôi hy vọng rằng những kiến thức chúng tôi chia sẽ sẽ có ích cho bạn đọc trong công việc và cuộc sống.
Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ về Sáp nhập doanh nghiệp, Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Giải thể công ty, Xác nhận tình trạng hôn nhân, Thành lập công ty, Đổi tên giấy khai sinh, Dịch vụ ly hôn có yếu tố nước ngoài, Thủ tục tặng cho nhà đất, Quy trình xử lý kỷ luật lao động…. Hãy liên hệ ngay tới Luật sư Thanh Hóa để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất. Hotline: 0833.102.102.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Thanh Hóa năm 2022
- Dịch vụ đăng ký bảo hộ logo tại Thanh Hóa trọn gói, giá rẻ
- Hướng dẫn soạn thảo mẫu hồ sơ ly hôn tại Thanh Hóa năm 2022
Câu hỏi thường gặp
Hoạt động hợp tác quốc tế về hải quan bao gồm:
– Đàm phán, ký, tổ chức thực hiện điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế về hải quan;
– Tổ chức khai thác, trao đổi thông tin và hợp tác nghiệp vụ với Hải quan các nước, các tổ chức quốc tế có liên quan;
– Cử công chức hải quan Việt Nam ra nước ngoài và tiếp nhận công chức hải quan nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các hoạt động nghiệp vụ hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận quốc tế đã ký kết;
– Thực hiện quyền, nghĩa vụ và lợi ích của Nhà nước Việt Nam tại Tổ chức Hải quan thế giới, các tổ chức quốc tế có liên quan về hải quan, các nước và vùng lãnh thổ.
Hải quan Việt Nam có trách nhiệm thực hiện các hoạt động nêu tại khoản 1 Điều này theo quy định của pháp luật.
Đối với công chức hải quan:
– Gây phiền hà, khó khăn trong việc làm thủ tục hải quan;
– Bao che, thông đồng để buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, gian lận thương mại, gian lận thuế;
– Nhận hối lộ, chiếm dụng, biển thủ hàng hóa tạm giữ hoặc thực hiện hành vi khác nhằm mục đích vụ lợi;
– Hành vi khác vi phạm pháp luật về hải quan.
Đối với người khai hải quan, tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải:
– Thực hiện hành vi gian dối trong việc làm thủ tục hải quan;
– Buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới;
– Gian lận thương mại, gian lận thuế;
– Đưa hối lộ hoặc thực hiện hành vi khác nhằm mưu lợi bất chính;
– Cản trở công chức hải quan thi hành công vụ;
– Truy cập trái phép, làm sai lệch, phá hủy hệ thống thông tin hải quan;
– Hành vi khác vi phạm pháp luật về hải quan.
Hàng hóa thuộc một trong các trường hợp sau đây được miễn kiểm tra thực tế:
– Hàng hóa phục vụ yêu cầu khẩn cấp;
– Hàng hóa chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh;
– Hàng hóa thuộc trường hợp đặc biệt khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.