Để có một kết quả kinh doanh tốt, điều đầu tiên bạn cần xác định loại mặt bằng và kích thước phù hợp với nhu cầu kinh doanh của bạn. Quan tâm đến vị trí, diện tích, giá cả, tiện ích và các yếu tố khác liên quan. Bạn nên sử dụng các nguồn thông tin như trang web, báo chí, hoặc dịch vụ môi giới để tìm kiếm các mặt bằng kinh doanh phù hợp, tìm hiểu về vị trí, giá cả, điều kiện hợp đồng và các chi tiết khác liên quan. Sau đó, bạn cần phải chuẩn bị một bản hợp đồng thuê mặt bằng hoàn chỉnh. Vậy Mẫu đơn xin thuê mặt bằng kinh doanh bao gồm những nội dung gì? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết nhé!
Mẫu đơn xin thuê mặt bằng kinh doanh bao gồm những nội dung gì?
Khi thuê mặt bằng kinh doanh, bên thuê và bên cho thuê cần thỏa thuận với nhau những điều khoản gì sẽ có trong hợp đồng ngoài những điều khoản phải có theo quy định pháp luật. Các bên sẽ tiến hành thỏa thuận với nhau về quyền và nghĩa vụ của các bên khi thuê, phương thức thanh toán, điều khoản bồi thường thiệt hại,… Dưới đây là những nội dung cơ bản của mẫu đơn xin thuê mặt bằng kinh doanh.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
——————————–
HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG
Số: …/…
Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …..
Chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ MẶT BẰNG:
Họ tên: ……………………………………………………… Sinh ngày: ……………………….
CMND số: …………………………….. cấp ngày: …………………………………………….
Thường trú: ………………………………………………………………………………………….
Là chủ sở hữu căn nhà số: ……………………………………………………………………..
Căn cứ theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở:
Số: ………… do …………………………………………… cấp ngày …………………………
Gọi tắt là bên A.
BÊN THUÊ MẶT BẰNG:
Họ tên: ………………………………………………. Sinh ngày: ………………………………
CMND số: …………………………………………… cấp ngày: ………………………………
Thường trú: ………………………………………………………………………………………….
Gọi tắt là bên B.
Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng thuê mặt bằng với nội dung sau:
ĐIỀU 1: Nội dung hợp đồng
1.1 – Bên A đồng ý cho bên B thuê mặt tiền: …………………………………………….
Với diện tích là …………………………………………………………………………………….,
gồm: …………………………………………………………………………………………………..
1.2 – Mục đích thuê: ………………………………………………………………………………
ĐIỀU 2: Thời hạn hợp động
2.1 – Thời hạn thuê mặt bằng là: …………………………………………………… tháng,
được tính từ ngày: …………………………… đến hết ngày: ………………………………
2.2 – Trường hợp bên B không đóng phí thế chân thì bên A có quyền lấy lại mặt bằng với điều kiện phải báo cho bên B trước 03 tháng.
2.3 – Trường hợp bên B đóng phí thế chân thì bên A phải theo đúng thời hạn hợp đồng đã nêu trên.
2.4 – Sau khi hết hạn hợp đồng, tuỳ theo nhu cầu thực tế hai bên có thể thoả thuận về việc gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng thuê.
ĐIỀU 3: Giá cả – Phương thức thanh toán
3.1 – Giá thuê mặt bằng là: ……………………………………………………………………..
3.2 – Trong trường hợp bên B chậm trả tiền thuê mặt bằng sau một tháng thì hợp đồng thuê mặt bằng này đương nhiên chấm dứt trước thời hạn và hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng. Bên B phải giao trả lại cho bên A toàn bộ mặt bằng và các trang thiết bị của nhà theo tình trạng ban đầu.
3.3 – Trường hợp bên A lấy lại mặt bằng trước thời hạn mà không thoả các điều kiện ở ĐIỀU 2 thì bên A phải bồi thường lại cho bên B toàn bộ chi phí bên B đã đầu tư trang thiết bị và các khoản tiền thuê mặt bằng của thời gian còn lại trong hợp đồng.
3.4 – Theo định kỳ 01 năm, giá thuê mặt bằng sẽ tăng thêm 10% so với giá hiện hành tại thời điểm đó.
ĐIỀU 4: Trách nhiệm của hai bên
4.1 – Trách nhiệm của bên A:
4.1.1 – Bên A cam kết bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B sử dụng mặt bằng hiệu quả.
4.1.2 – Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thoả thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này.
4.2 – Trách nhiệm của bên B:
4.2.1 – Sử dụng mặt bằng đúng mục đích thuê, khi cần sửa chữa cải tạo theo nhu cầu sử dụng riêng sẽ bàn bạc cụ thể với bên A và phải được bên A chấp thuận và phải tuân thủ các quy định về xây dựng cơ bản của Nhà nước. Các chi phí sửa chữa này bên B tự bỏ ra và bên A không bồi hoàn lại khi hết hợp đồng thuê.
4.2.2 – Thanh toán tiền thuê nhà đúng thời hạn.
4.2.3 – Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình theo đúng pháp luật hiện hành.
4.2.4 – Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và trật tự an ninh chung trong khu vực kinh doanh.
4.2.5 – Được phép chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng hoặc cho người khác thuê lại sau khi thoả thuận và được sự đồng ý của bên A.
4.2.6 – Thanh toán các khoản chi phí phát sinh trong kinh doanh (ngoài tiền thuê nhà ghi ở ĐIỀU 3) như tiền điện, nước, điện thoại, thuế kinh doanh, … đầy đủ và đúng thời hạn.
4.2.7 – Trước khi chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng, bên B phải thanh toán hết tiền điện, nước, điện thoại, thuế kinh doanh… và giao lại mặt bằng cho bên A.
4.2.8 – Khi hai bên A và B chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng thì bên B phải trả lại nhà đã thuê theo đúng hiện trạng ban đầu, không được đập phá hay tháo dỡ bất cứ vật dụng nào mà bên A cho mượn.
ĐIỀU 5: Cam kết chung
Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. nếu có xảy ra tranh chấp hoặc có một bên vi phạm hợp đồng thì hai bên sẽ giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên sẽ đưa vụ việc ra giải quyết tại Toàn án có thẩm quyền. Quyết định của Toà án là quyết định cuối cùng mà hai bên phải chấp hành, mọi phí tổn sẽ do bên có lỗi chịu.
Hợp đồng được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
Xem thêm và tải xuống mẫu đơn xin thuê mặt bằng kinh doanh
Pháp luật quy định thế nào về hợp đồng thuê mặt bằng?
Hợp đồng cần cung cấp mô tả chi tiết về mặt bằng, bao gồm địa chỉ, diện tích, phạm vi sử dụng và bất kỳ tiện ích hoặc cơ sở hạ tầng nào khác có sẵn, xác định thời gian bắt đầu và kết thúc của hợp đồng thuê mặt bằng. Điều này có thể là một khoảng thời gian cố định hoặc có thể được gia hạn theo thoả thuận giữa cả hai bên. Hợp đồng cần định rõ giá thuê mặt bằng và các điều kiện liên quan đến thanh toán, như thời gian và phương thức thanh toán (thanh toán hàng tháng, hàng năm, trước hoặc sau).
Hợp đồng thuê mặt bằng là một loại hợp đồng thuê tài sản được quy định tại Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015. Theo đó, Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê. Tuy nhiên, khác với hợp đồng thuê tài sản thông thường, hợp đồng thuê mặt bằng để kinh doanh có đối tượng là bất động sản.
Hiện nay, các quy định chung của pháp luật liên quan đến Hợp đồng thuê tài sản hầu hết đều được quy định chung ở Bộ luật Dân sự 2015 từ Điều 472 đến Điều 482 gồm có giá thuê, thời hạn thuê, giao tài sản, cho thuê lại, quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng thuê.
Mặt bằng cho thuê phái đáp ứng điều kiện gì?
Thuê mặt bằng kinh doanh là một trong những bước đầu quan trọng khi bạn bắt đầu việc kinh doanh của mình. Do đó, để quá trình kinh doanh, hoạt động thuận lợi thì đầu tiên bạn phải chọn một mặt bằng kinh doanh phù hợp với nhu cầu, giao thông thuận lợi. Ngoài ra, mặt bằng mà bạn muốn thuê đáp ứng những điều kiện về mặt pháp lý. Dưới đây là một số quy định pháp luật về điều kiện của mặt bằng cho thuê.
Theo Điều 9 Luật Kinh doanh bất động sản, mặt bằng cho thuê phải bảo đảm một số yêu cầu nhất định:
1. Nhà, công trình xây dựng đưa vào kinh doanh phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có đăng ký quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất. Đối với nhà, công trình xây dựng có sẵn trong dự án đầu tư kinh doanh bất động sản thì chỉ cần có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
b) Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất;
c) Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
2. Các loại đất được phép kinh doanh quyền sử dụng đất phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
b) Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
Giá thuê và thời hạn thuê
Theo Điều 473, 474 Bộ luật Dân sự, giá thuê mặt bằng do các bên thỏa thuận hoặc do người thứ ba xác định theo yêu cầu của các bên, trừ trường hợp luật có quy định khác.
Trường hợp không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng thì giá thuê được xác định theo giá thị trường tại địa điểm và thời điểm giao kết hợp đồng thuê.
Thời hạn thuê do các bên thỏa thuận; nếu không có thỏa thuận thì được xác định theo mục đích thuê.
Trường hợp các bên không thỏa thuận về thời hạn thuê và thời hạn thuê không thể xác định được theo mục đích thuê thì mỗi bên có quyền chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải thông báo cho bên kia trước một thời gian hợp lý.
Người thuê có được cho thuê lại?
Bên thuê có quyền cho thuê lại tài sản mà mình đã thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý.
Khi nào chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng?
- Hợp đồng thuê mặt bằng đã hết hạn; trường hợp trong hợp đồng không xác định thời hạn thì hợp đồng chấm dứt sau 90 ngày, kể từ ngày bên cho thuê thông báo chấm dứt hợp đồng thuê nhà cho bên thuê mặt bằng biết;
- Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;
- Mặt bằng cho thuê không còn;
- Bên thuê chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà khi chết, mất tích không có ai đang cùng chung sống;
- Mặt bằng cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải tỏa nhà ở hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; mặt bằng cho thuê thuộc diện bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng để sử dụng vào các mục đích khác. Bên cho thuê phải thông báo chấm dứt hợp đồng thuê bằng văn bản cho bên thuê biết trước 30 ngày về việc chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
Chấm dứt trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Kinh doanh bất động sản 2014.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn về vấn đề “Mẫu đơn xin thuê mặt bằng kinh doanh” của Luật Sư Thanh Hóa. Chúng tôi hy vọng rằng những kiến thức chúng tôi chia sẽ sẽ có ích cho bạn đọc trong công việc và cuộc sống. Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ về Cách kiểm tra sổ đỏ thật hay giả. Hãy liên hệ ngay tới Luật sư Thanh Hóa để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Thanh Hóa năm 2022
- Dịch vụ đăng ký bảo hộ logo tại Thanh Hóa trọn gói, giá rẻ
- Hướng dẫn soạn thảo mẫu hồ sơ ly hôn tại Thanh Hóa năm 2022
Câu hỏi thường gặp
Khi soạn thảo hợp đồng thuê mặt bằng phải đảm bảo có các tiêu chí được liệt kê sau đây:
– Quốc hiệu tiêu ngữ.
– Tên hợp đồng: hợp đồng thuê mặt bằng.
– Thời gian ký hợp đồng.
– Giá cả và phương thức thanh toán thuê mặt bằng.
– Trách nhiệm của bên cho thuê mặt mặt và trách nhiệm bên thuê mặt bằng.
– Điều khoản giải quyết tranh chấp.
Có thể thấy, mặt hợp đồng cho thuê mặt bằng kinh doanh về bản chất là một dạng hợp đồng cho thuê. Dựa trên căn cứ pháp lý của Bộ luật dân sự năm 2015 thì mọi điều khoản, kí kết giữa bên thuê và bên cho thuê đề dựa trên thỏa thuận, ý chí cá nhân của hai bên. Pháp luật tôn trọng thỏa thuận trên cở sở tự do, bình đẳng và tự nguyện. Hợp đồng thuê mặt bằng mang bản chất của hợp đồng thuê tài sản, do đó các quy định chung của pháp luật liên quan đến vấn đề này hầu hết đều được quy định chung ở Bộ luật dân sự 2015 từ Điều 472 đến Điều 482 gồm có các tiêu chí chủ chốt của một bản hợp đồng như: giá thuê, thời hạn thuê, giao tài sản, cho thuê lại, quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng thuê.
“Điều 472. Hợp đồng thuê tài sản
Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.
Hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật này, Luật nhà ở và quy định khác của pháp luật có liên quan.”
Khi bên thuê chậm trả tài sản thuê thì bên cho thuê có quyền yêu cầu bên thuê trả lại tài sản thuê, trả tiền thuê trong thời gian chậm trả và phải bồi thường thiệt hại; bên thuê phải trả tiền phạt vi phạm do chậm trả tài sản thuê, nếu có thỏa thuận.