Tranh chấp di sản thừa kế giữa những người thừa kế là một trong những tranh chấp thường gặp, trong đó tranh chấp di sản thừa kế là quyền sử dụng đất là nhiều. Vậy khi tranh chấp di sản thừa kế muốn kiện ra tòa thì phải làm những thủ tục gì? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về mẫu đơn khởi kiện chia di sản thừa kế và những giấy tờ cần thiết khi khởi kiện để tiết kiệm được nhiều thời gian, công sức.
Đơn khởi kiện chia di sản thừa kế để làm gì?
Việc khởi kiện chia di sản thừa kế thường làm tiêu tốn rất nhiều thời gian với thủ tục vô cùng phức tạp do các anh chị em trong gia đình không thống nhất được việc chia di sản thừa kế của bố mẹ để lại. Mẫu đơn khởi kiện chia di sản thừa kế được lập ra để ghi chép lại việc các đồng thừa kế yêu cầu khởi kiện chia di sản thừa kế của người đã mất.
Mẫu đơn nêu rõ thông tin người khởi kiện, nội dung vụ kiện, yêu cầu của người khởi kiện và các nội dun g khác liên quan. Sau khi hoàn thành việc lập biên bản, người khởi kiện phải ký và ghi rõ họ tên của mình để biên bản có giá trị và nộp đơn khởi kiện đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Nội dung đơn khởi kiện chia di sản thừa kế mới nhất
Nội dung đơn khởi kiện chia di sản thừa kế mới nhất bao gồm những nội dung tương tự như một đơn khởi kiện thông thường được quy định tại (khoản 4 Điều 189 Bộ luật tố tụng dân sự 2015), cụ thể như sau:
- Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện
- Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện
- Tên, nơi cư trú, làm việc của người khởi kiện
- Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền và lợi ích được bảo vệ
- Tên, nơi cư trú, làm việc của người bị kiện. Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người bị kiện thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc cuối cùng của người bị kiện.
- Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
- Quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm, những vấn đề cụ thể yêu cầu tòa án giải quyết đối với người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
- Họ, tên địa chỉ của người làm chứng (nếu có)
- Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.
Mẫu đơn khởi kiện chia di sản thừa kế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————-
…, ngày … tháng … năm …
ĐƠN KHỞI KIỆN
(V/v: Yêu cầu phân chia di sản thừa kế)
Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN………………………………………
- Người khởi kiện: ………………………………………………….
- Sinh năm: ……………………………………………………………
- CMND/CCCD số: Ngày cấp: ………………………………. Nơi cấp:……..
- Địa chỉ cư trú: ………………………………………………………
- Số điện thoại:………………………………………………………..
- Người bị kiện: ……………………………………………………..
- Sinh năm: …………………………………………………………….
- CMND/CCCD số: ……………… Ngày cấp:………………… Nơi cấp:……..
- Địa chỉ thường trú: ………………………………………………..
- Số điện thoại: ……………………………………………………….
Nội dung khởi kiện:
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
Yêu cầu khởi kiện
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Tôi cam đoan những nội dung trình bày trên là hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Trân trọng.
Danh mục tài liệu kèm theo
Người khởi kiện
(ký và ghi rõ họ tên)
Hướng dẫn cách viết đơn khởi kiện chia di sản thừa kế
Bước 1: Ghi Quốc hiệu, Tiêu ngữ trang trọng trên cùng
Bước 2: ghi địa chỉ làm đơn, ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện
Bước 3: Viết tên “Đơn khởi kiện”
Bước 4: Ghi tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Lưu ý:
- Tranh chấp thừa kế thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân được quy định tại (khoản 5 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 37 Bộ luật tố tụng dân sự 2015).
- Người khởi kiện cần ghi đúng tên tòa án giải quyết. Nếu là tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ tòa án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào. Nếu là tòa án nhân dân cấp tỉnh thì ghi rõ tòa án nhân dân cấp tỉnh nào.
Bước 5: Ghi thông tin người khởi kiện, người bị kiện và người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có).
Bước 6: Ghi nội dung khởi kiện:
- Trình bày sự việc dẫn đến tranh chấp thừa kế (tài sản thừa kế là gì, do ai để lại, có di chúc hay không, lý do dẫn đến tranh chấp,…)
- Quyền lợi của người khởi kiện bị xâm phạm như thế nào
- Lưu ý: trường hợp tranh chấp phát sinh thừa kế có di chúc, người khởi kiện có quyền yêu cầu hủy bỏ di chúc
Bước 7: ghi danh mục các tài liệu, chứng cứ kèm theo
Bước 8: Ký và ghi rõ họ tên người khởi kiện
Trình tự thủ tục khởi kiện chia di sản thừa kế tại Tòa án
Hồ sơ khởi kiện chia di sản
- Đơn khởi kiện theo mẫu số 23-DS ban hành kèm Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017
- Chứng minh nhân dân/ căn cước công dân của người khởi kiện
- Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế (nếu có)
- Hợp đồng mua bán, tặng cho (nếu có),…
- Các tài liệu, giấy tờ khác có liên quan.
Trình tự khởi kiện chia di sản
- Bước 1: người khởi chuẩn bị hồ sơ khởi kiện và nộp cho Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết
- Bước 2: người khởi kiện nộp tiền tạm ứng án phí
- Bước 3: Tòa án tiếp nhận đơn khởi kiện và thông báo thụ lý vụ án
- Bước 4: Tòa án thụ lý giải quyết vụ án theo trình tự thủ tục tố tụng
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn về vấn đề “Mẫu đơn khởi kiện chia di sản thừa kế” của Luật Sư Thanh Hóa. Chúng tôi hy vọng rằng những kiến thức chúng tôi chia sẽ sẽ có ích cho bạn đọc trong công việc và cuộc sống.
Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ về Sáp nhập doanh nghiệp, Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Giải thể công ty, Xác nhận tình trạng hôn nhân, Thành lập công ty, Đổi tên giấy khai sinh, hoặc vấn đề khác như Đặc khu kinh tế là gì…. Hãy liên hệ ngay tới Luật sư Thanh Hóa để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất. Hotline: 0833.102.102.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Thanh Hóa năm 2022
- Dịch vụ đăng ký bảo hộ logo tại Thanh Hóa trọn gói, giá rẻ
- Hướng dẫn soạn thảo mẫu hồ sơ ly hôn tại Thanh Hóa năm 2022
Câu hỏi thường gặp
Việc phân chia di sản theo pháp luật phải đáp ứng các nguyên tắc sau đây:
– Nguyên tắc thứ nhất: Đối với việc phân chia di sản theo pháp luật phải được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam, việc phân chia tài sản phải được chia đều nhau theo thứ tự hàng thừa kế và đặc biệt chỉ chia si sản thừa kế cho những những người nằm trong diện thừa kế.
– Nguyên tắc thứ hai: Phương thức phân chia di sản thừa kế theo pháp luật gồm có phân chia theo hiện vật và theo giá trị hiện vật, nếu không thỏa thuận được thì hiện vật được bán để chia.
Như vậy, tùy vào từng trường hợp khác nhau mà pháp luật Việt Nam đã ban hành các quy định về người thừa kế, điều kiện áp dụng, trường hợp áp dụng và thực hiện phân chia di sản theo đúng các quy định đã ban hành.
Bước 1: Xác định nội dung tranh chấp thừa kế muốn khởi kiện
Việc khởi kiện tranh chấp thừa kế yêu cầu người khởi kiện phải xác định muốn Tòa án giải quyết những vấn đề gì? Do đó các bạn cần xác định rõ:
Tài sản nào (di sản) yêu cầu phân chia và cách phân chia mong muốn.
Thời hiệu khởi kiện đòi quyền thừa kế đối với tài sản đó còn hay không.
Bước 2: Khai nộp hồ sơ khởi kiện tranh chấp di sản thừa kế tới Tòa án
Để Tòa án tiếp nhận giải quyết yêu cầu khởi kiện tranh chấp thừa kế thì người khởi kiện phải tự mình hoặc ủy quyền thực hiện thủ tục nộp hồ sơ khởi kiện và nhận các thông báo, công văn từ Tòa án.
Bước 3: Nộp án phí tại Chi cục thi hành án dân sự
Hồ sơ sau khi được Tòa án tiếp nhận thì bạn sẽ nhận được thông báo đóng tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm. Bạn cần thực hiện việc đóng tạm ứng án phí trong vòng 07 ngày đúng với nội dung thông báo. Án phí nộp xong thì gửi biên lai gốc cho Tòa án.
Bước 4: Yêu cầu thi hành án bản án giải quyết tranh chấp di sản thừa kế
Tranh chấp thừa kế sau khi được Tòa án giải quyết bằng một bản án, quyết định có hiệu lực mà người có nghĩa vụ không thực hiện thì người có quyền lợi được quyền nộp đơn yêu cầu thi hành án tới chi cục thi hành án dân sự để được thi hành bản án.
Căn cứ Điều 623 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thời hiệu thừa kế như sau:
Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế. Hết thời hạn này thì di sản thuộc về người thừa kế đang quản lý di sản đó. Trường hợp không có người thừa kế đang quản lý di sản thì di sản được giải quyết như sau:
a) Di sản thuộc quyền sở hữu của người đang chiếm hữu theo quy định tại Điều 236 của Bộ luật này;
b) Di sản thuộc về Nhà nước, nếu không có người chiếm hữu quy định tại điểm a khoản này.
Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu xác nhận quyền thừa kế của mình hoặc bác bỏ quyền thừa kế của người khác là 10 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.
Thời hiệu yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài sản của người chết để lại là 03 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.
Theo đó, thời hiệu để người thừa kế khởi kiện yêu cầu chia di sản thừa kế là 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế. Hết thời hạn này thì di sản thuộc về người thừa kế đang quản lý di sản đó.
Trường hợp không có người thừa kế đang quản lý di sản thì di sản được giải quyết theo quy định tại khoản 1 Điều 623 nêu trên.
Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu xác nhận quyền thừa kế của mình hoặc bác bỏ quyền thừa kế của người khác là 10 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.