Hiện nay, trên khắp cả nước, thẻ căn cước công dân được nhắc đến như một loại thẻ đa năng tích hợp mọi loại giấy tờ. Dự kiến sẽ thay thế hầu hết các loại giấy tờ tùy thân như: Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; giấy đăng ký kết hôn, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; giấy tờ an sinh xã hội, thẻ bảo hiểm y tế… thậm chí cả hộ chiếu. Vì nó là nguồn lưu trữ thông tin cá nhân quan trọng nên mọi thông tin cần phải có sự chính xác tuyệt đối để đảm bảo an toàn, làm căn cứ xác minh thân phận. Việc đổi tên căn cước công dân không phải hiếm gặp vì một số lý do như sai tên hay đổi tên mới… Nếu cần đổi tên căn cước công dân bạn có thể tham khảo dịch vụ đổi tên căn cước công dân tại Thanh Hóa uy tín, nó sẽ mang lại tiện ích cho bạn rất nhiều.
Thẻ căn cước công dân là gì?
Thẻ căn cước công dân là thẻ thể hiện các thông tin căn cước công dân. Hay nó là loại thẻ thể hiện các thông tin cơ bản về lai lịch, đặc điểm nhận dạng của công dân.
Hiểu một cách đơn giản, thẻ căn cước công dân là một loại chứng minh nhân dân mới. Có tên là CMND vì CMND được làm bằng giấy. Gọi là thẻ công dân vì CCCD bằng nhựa. Được làm chính xác từ phôi thẻ từ tương tự như thẻ ATM. Vì vậy nó bền hơn, đẹp hơn và tiện dụng hơn CCCD.
Có được thay đổi tên trên Căn cước công dân không?
Căn cước công dân theo quy định pháp luật là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam, có giá trị thể hiện danh tính của người được cấp thẻ để giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam. Theo điều 18 của luật căn cước công dân 2014
Thẻ Căn cước công dân gồm thông tin sau đây:
a) Mặt trước thẻ có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc; dòng chữ “Căn cước công dân”; ảnh, số thẻ Căn cước công dân, họ, chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; ngày, tháng, năm hết hạn;
b) Mặt sau thẻ có bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa; vân tay, đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ; họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ.
Tại khoản 1 Điều 23 Luật Căn cước công dân 2014 thẻ Căn cước công dân được đổi trong các trường hợp quy định sau đây:
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này;
b) Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;
c) Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng;
d) Xác định lại giới tính, quê quán;
đ) Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;
e) Khi công dân có yêu cầu.
Như vậy, họ và tên là nội dung hiển thị trong Căn cước công dân nên việc thay đổi họ tên ảnh hưởng đến sự thay đổi trong căn cước công dân và pháp luật cho phép bạn cấp lại căn cước công dân nếu sai họ tên. Để làm điều này, bạn phải gửi các tài liệu do văn phòng dân số cấp.
Hồ sơ đổi thẻ căn cước công dân tại
Phiếu tiếp nhận thông tin căn cước theo Mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA
Trường hợp dữ liệu về công dân có thay đổi, điều chỉnh so với dữ liệu của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư mà tài liệu vẫn tồn tại:
Phiếu cập nhật và đính chính thông tin nhân khẩu theo Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 104/2020/TT-BCA
Văn bản pháp lý chứng minh nội dung thay đổi dữ liệu công dân.
Thủ tục đổi tên căn cước công dân tại Thanh Hoá
Đổi thẻ Căn cước công dân (thực hiện tại cấp huyện)
Bước 1: Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân hoặc đăng ký qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công của Bộ Công an, thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị đổi Thẻ căn cước công dân.
Trường hợp công dân không có quyền đổi thẻ Căn cước công dân thì phải từ chối nhận và nêu rõ lý do. Nếu công dân có quyền đổi thẻ căn cước công dân thì thực hiện theo hướng dẫn sau.
Bước 2: Cán bộ thu thập dữ liệu công dân tra cứu thông tin trong Cơ sở dữ liệu dân cư để lập hồ sơ cấp thay Căn cước công dân.
Trường hợp dữ liệu về công dân chưa bị thay đổi, đính chính thì dữ liệu của công dân từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được sử dụng để lập hồ sơ đổi thẻ Căn cước công dân.
Trường hợp thay đổi, sửa chữa dữ liệu về căn cước công dân, đề nghị công dân xuất trình giấy tờ hợp pháp chứng minh nội dung thay đổi để cập nhật, hoàn chỉnh dữ liệu vào Giấy đề nghị cấp đổi Căn cước công dân.
Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân.
Bước 3: Lấy dấu vân tay công dân và chụp ảnh chân dung.
Bước 4: In Phiếu tiếp nhận thông tin CCCD và giao cho công dân kiểm tra, ký xác nhận; in phiếu cập nhật, đính chính thông tin nhân khẩu (nếu có) để công dân xem và ký xác nhận.
Bước 5: Thu Căn cước công dân cũ, thu lệ phí (nếu có) và lập lịch trả Căn cước công dân (Mẫu CC03 kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2021)
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời gian trả kết quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày Lễ, Tết).
Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc chuyển trả hồ sơ theo đường chuyển phát nhanh đến địa chỉ mong muốn.
Đổi thẻ Căn cước công dân (thực hiện tại cấp tỉnh)
Bước 1: Công dân nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công Bộ công an. Đăng ký thời gian, địa điểm đổi Căn cước công dân theo yêu cầu của Bộ Công an.
Trường hợp công dân không có quyền đổi thẻ Căn cước công dân thì phải từ chối nhận và nêu rõ lý do. Nếu công dân có quyền đổi thẻ căn cước công dân thì thực hiện theo hướng dẫn sau.
Bước 2: Cán bộ thu nhận thông tin công dân tìm kiếm thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ đổi thẻ Căn cước công dân.
- Trường hợp thông tin công dân không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ đổi thẻ Căn cước công dân.
- Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ đổi thẻ Căn cước công dân.
Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân.
Bước 4: In Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân chuyển cho công dân kiểm tra, ký xác nhận; in Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký xác nhận.
Bước 5: Thu Căn cước công dân cũ, thu lệ phí (nếu có) và cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc chuyển trả hồ sơ theo đường chuyển phát nhanh đến địa chỉ mong muốn.
Đổi thẻ Căn cước công dân (thực hiện tại cấp trung ương)
Bước 1: Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân của Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị đổi thẻ Căn cước công dân.
Trường hợp công dân không đủ điều kiện đổi thẻ Căn cước công dân thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp công dân đủ điều kiện đổi thẻ Căn cước công dân thì thực hiện các bước sau:
Bước 2: Cán bộ thu nhận thông tin công dân tìm kiếm thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ đổi thẻ Căn cước công dân.
- Trường hợp thông tin công dân không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ đổi thẻ Căn cước công dân.
- Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ đổi thẻ Căn cước công dân.
Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân.
Bước 4: In Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân chuyển cho công dân kiểm tra, ký xác nhận; in Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký xác nhận.
Bước 5: Thu Căn cước công dân cũ, thu lệ phí (nếu có) và cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân (mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu.
Đổi tên căn cước công dân mất bao lâu?
Căn cước công dân phải cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân trong thời hạn sau đây, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật:
Trường hợp cấp mới, cấp đổi
- Tại thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc;
- Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc;
- Tại các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc.
Trường hợp cấp lại
Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc;
Tại thành phố, thị xã và các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc.
Lệ phí đổi tên căn cước công dân tại Thanh Hóa năm 2023
Căn cứ quy định tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC công dân Việt Nam khi đến làm thủ tục đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân phải nộp lệ phí theo mức quy định dưới đây.
TT | Trường hợp | Mức thu lệ phí |
1 | Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân | 30.000 đồng/thẻ |
2 | Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhận dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu. | 50.000 đồng/thẻ |
3 | Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam. | 70.000 đồng/thẻ |
Các trường hợp miễn lệ phí theo quy định
- Đổi căn cước công dân nếu nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;
- Cấp đổi Căn cước công dân cho công dân là cha, mẹ, vợ, chồng, con của liệt sĩ dưới 18 tuổi; thương binh, người có công chính trị như thương binh; trẻ em dưới 18 tuổi bị tàn tật do chiến tranh và những người thụ hưởng, chẳng hạn như tàn tật do chiến tranh; bệnh binh; công dân thường trú tại huyện biên giới; các vùng hải đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
- Đổi thẻ căn cước công dân cho trẻ em dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ.
Các trường hợp không phải nộp lệ phí teo quy định
- Đổi thẻ Căn cước công dân theo quy định tại Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật Căn cước công dân;
- Đổi thẻ Căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý Căn cước công dân;
Đổi tên căn cước công dân ở đâu?
Căn cứ quy định tại Điều 11 Thông tư 59/2021/TT-BCA về nơi làm thủ tục cấp căn cước công dân gắn chip như sau:
“Công dân đến cơ quan Công an có thẩm quyền tiếp nhận đề nghị cấp mới, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân nơi công dân thường trú, tam trú để yêu cầu được cấp thẻ Căn cước công dân”
Điều 13 Thông tư 59/2021/TT-BCA tiếp tục khẳng định:
“Cơ quan quản lý căn cước công dân Công an cấp huyện, cấp tỉnh bố trí nơi thu nhận và trực tiếp thu nhận hồ sơ đề nghị cấp mới, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân có nơi đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú tại địa phương mình”
Dịch vụ đổi tên căn cước công dân tại Thanh Hóa uy tín
Ngày nay, các thủ tục hành chính thường đòi hỏi nhiều thời gian và công sức của mọi người. Vì vậy, nếu bạn là người bận rộn hoặc cần đổi tên chứng minh nhân dân gấp thì việc đến trực tiếp các điểm cấp đổi căn cước công dân là không phù hợp. Thay vào đó, khách hàng có thể sử dụng dịch vụ cấp tốc căn cước công dân của Luật sư Thanh Hóa để được cấp lại CMND một cách nhanh chóng nhất. Một trong những nơi cung cấp dịch vụ làm thẻ căn cước công dân nhanh được nhiều người biết đến là Luật sư Thanh Hóa.
Khi sử dụng dịch vụ cấp đổi căn cước nhanh của Luật sư Thanh Hóa, khách hàng chỉ cần chuẩn bị:
- Các thông tin cần thay đổi, đính chính
- Thẻ căn cước công dân cũ (nếu muốn đổi, cấp lại căn cước công dân);
- Văn bản pháp lý chứng minh nội dung thay đổi dữ liệu dân sự
Ưu điểm của dịch vụ xác định nhanh của Luật sư Thanh Hóa sẽ giúp khách hàng tiết kiệm được nhiều thời gian và công sức khi đi lại. Dịch vụ tốt, giá rẻ, trọn gói, bạn lấy ngay không tốn công sức, kết quả như ý. Bạn còn chần chừ gì nữa mà không liên hệ ngay với Luật sư Thanh Hóa để được phục vụ.
Mời bạn xem thêm:
- Dịch vụ đổi tên đệm tại Thanh Hóa uy tín, giá rẻ
- Có đổi được tên do tên quá dài không theo quy định hiện nay?
- Lệ phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang thổ cư bao nhiêu?
Thông tin liên hệ:
Luật sư Thanh Hoá sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Dịch vụ đổi tên căn cước công dân tại Thanh Hóa uy tín” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là đăng ký bản quyền Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
Câu hỏi thường gặp
Tại Điều 26 Luật Căn cước công dân 2014 có quy định về nơi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:
Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:
1. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;
2. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
3. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;
4. Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.
Căn cứ Điểm a Khoản 1 Điều 18 Luật Căn cước công dân 2014 quy định như sau:
1. Thẻ Căn cước công dân gồm thông tin sau đây:
a) Mặt trước thẻ có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc; dòng chữ “Căn cước công dân”; ảnh, số thẻ Căn cước công dân, họ, chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; ngày, tháng, năm hết hạn;
Tại Điều 21 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân như sau:
1. Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
2. Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định tại khoản 1 Điều này thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.