Có nhiều cách để tra cứu biển số xe Thanh Hóa, chẳng hạn như tra cứu trên trang web, tải app hoặc trực tiếp đi đến Công an tỉnh. Lưu ý rằng việc tra cứu thông tin biển số xe thường chỉ cho phép xem các thông tin cơ bản như chủ sở hữu, loại xe và năm sản xuất. Để biết thông tin chi tiết hơn về lịch sử và tình trạng của xe, bạn có thể cần phải sử dụng các dịch vụ tra cứu có phí hoặc liên hệ với các cơ quan chức năng thích hợp. Vậy cách tra cứu biển số xe Thanh Hóa như thế nào? Hãy tham khảo bài viết dưới đây của Luật sư Thanh Hóa để biết thêm thông tin chi tiết nhé!
Biển số xe ô tô Thanh Hóa là bao nhiêu?
Tại Việt Nam, mỗi tỉnh thành sẽ có ký hiệu mã đầu của biển số xe khác nhau, chẳng hạn như kỹ hiệu mã đầu của biển số xe Long An là 62, Vũng Tàu 72, Khánh Hòa 79,… Khi nhìn thấy ký hiệu mã đầu của biển số bạn có thể sẽ biết ngay người điều khiển xe đến từ tỉnh thành nào. Theo đó, ký hiệu mã đầu của biển số xe được quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm Thông tư số 15/2014/TT-BCA và Thông tư số 36/2010/TT-BCA.
Biển số xe Thanh Hóa có ký hiệu mã số đầu là số 36.
Tương tự như biển hay bản số xe các tỉnh, thành khác trên toàn quốc, biển số xe Thanh Hóa được quy định tại Phụ lục số 02 về Ký hiệu biển số xe ô tô – mô tô trong nước Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA và Thông tư số 36/2010/TT-BCA. Biển số xe Thanh Hóa sẽ do Phòng CSGT Công an Tỉnh Thanh Hóa quản lý và cấp cho các phương tiện trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
- Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Phòng Cảnh sát giao thông) đăng ký, cấp biển số các loại xe gồm: Xe ô tô, máy kéo, rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc; xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên hoặc xe có quyết định tịch thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, kể cả xe quân đội làm kinh tế có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.
- Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở.
- Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây viết gọn là Công an cấp huyện) đăng ký, cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.
Quy định mới nhất về biển số xe ô tô Thanh Hóa
Theo như quy định pháp luật, biển số xe Thanh Hóa có ký hiệu mã đầu là 36. Tuy nhiên, đối với từng loại xe, chẳng hạn như ô tô từ 7 đến 9 chỗ ngồi hay 9 chỗ ngồi trở lên sẽ có chữ cái tiếp theo khác nhau để phân biệt. Đối với các xe tải vận chuyển cũng có ký hiệu riêng. Dưới đây là các quy định mới nhất về biển số xe tại Thanh Hóa:
- Biển số xe Thanh Hóa quy định cho dòng xe con từ 7-9 chỗ trở xuống sử dụng ký hiệu là biển số 36A-xxx.xx
- Biển số xe ô tô chở khách cỡ trung và xe từ 9 chỗ ngồi trở lên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa là biển số 36B-xxx.xx
- Xe tải và xe bán tải thì sử dụng ký hiệu trên biển số xe ô tô Thanh Hóa là 36C-xxx.xx
- Biển số xe Thanh Hóa cho xe van đăng ký tại tỉnh có ký hiệu là 36D-xxx-xx
- Xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu tại tỉnh Thanh Hóa có đăng ký biển số xe là 36LD-xxx.xx
- Xe sơ-mi rơ-moóc tại Thanh Hóa sử dụng biển số xe 36R-xxx.xx
- Biển số xe Thanh Hóa cho quân đội làm kinh tế có ký hiệu biển số 36KT-xxx.xx
Hướng dẫn cách tra cứu biển số xe ô tô Thanh Hóa
Có nhiều cách để tra cứu biển số xe Thanh Hóa, chẳng hạn như tra cứu trên trang web, tải app hoặc trực tiếp đi đến Công an tỉnh. Nếu bạn có điện thoại thông minh thì chỉ cần ngồi tại nhà là có thể tra cứu biển số xe hoặc với mạng internet ổn định thì bạn có thể truy cập vào website của Cục đăng kiểm Việt Nam. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách tra cứu biển số xe Thanh Hóa.
Để có thể tra cứu biển số xe ô tô Thanh Hóa, bạn đọc có thể thực hiện qua 3 bước đơn giản như sau:
Bước 1: Truy cập vào website Cục Đăng Kiểm Việt Nam
Các bạn vào website chính của Cục Đăng Kiểm, truy cập mục Phương Tiện Cơ Giới Đường Bộ.
Bước 2: Nhập thông tin tra cứu biển số xe
Màn hình sẽ hiển thị có 3 ô cần phải nhập thông tin. Các bạn cần lưu ý 2 ô thông tin chính:
- Ô thông tin biển số xe ô tô
Trên website là mục ‘Biển Đăng Ký’ lưu ý giữa biển số xe cũ 4 số và biển số xe 5 số:
- Đối với biển số xe 4 số: các bạn nhập chính xác thông tin tra cứu biển số xe theo các mẫu như ví dụ đều được. Ví dụ: 79C1234 hoặc 79c1234 hoặc 79C-1234 hoặc 79c-1234.
- Đối với biển số xe 5 số: các bạn cũng nhập thông tin như biển số xe 4 số nhưng khác ở chỗ là có biển số xe màu vàng. Nếu là biển số xe vàng bạn nhập thêm chữ V, biển số xe trắng bạn nhập thêm chữ T, biển số xanh nhập chữ X. Ví dụ: 79H12345V (biển số vàng) hoặc 79H12345T (biển số trắng) hoặc 79H12345X (biển số xanh)
- Bổ sung thông tin: biển số xe màu vàng là các xe kinh doanh dịch vụ vận tải theo thông tư số 15/2014 có hiệu lực từ ngày 01/08/2020.
Trên website là mục ‘Số tem, giấy chứng nhận hiện tại’.
Các bạn cần lưu ý là nhập số của giấy chứng nhận kiểm định phải có dấu “-” giữa chữ và số. Ví dụ: KD-1234567.
Sau khi nhập đầy đủ thông tin biển số xe ô tô và số tem của phương tiện bạn cần tra cứu, bạn tiến hành nhập mã xác thực.
Ô ‘mã xác thực’ sẽ gồm 5 ký tự chữ và số, viết hoa và viết thường, sẽ thay đổi liên tục mỗi lần bạn truy cập để tra cứu thông tin biển số xe.
Bấm vào nút ‘Tra Cứu’ và đợi kết quả.
Bước 3: Đọc thông tin phương tiện bạn đang cần tìm
Nếu kết quả trả về ‘Không tìm thấy thông tin phương tiện này’ thì các bạn cần kiểm tra lại biển số xe nhập đã chính xác hay chưa hoặc có thể sai cú pháp.
Nếu thông tin tra biển số xe đã nhập đúng thì kết quả sẽ như sau:
- Thông tin chung: Nhãn hiệu; Loại phương tiện; Số khung; Số máy.
- Thông số kỹ thuật: Kích thước bao; Khối lượng bản thân; Số người cho phép chở; Số trục, chiều dài cơ sở; Kích thước thùng hàng; Khối lượng hàng hóa chuyên chở cho phép; Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông; Khối lượng kéo theo cho phép.
- Lần kiểm định gần nhất: Ngày kiểm định; Số tem GCN; Đơn vị kiểm định; Hạn hiệu lực GCN.
- Lần nộp phí sử dụng đường bộ gần nhất: Ngày nộp phí; Số biên lai; Đơn vị thu phí; Phí nộp đến hết ngày.
Tra biển số xe ô tô online chỉ trả về thông tin của phương tiện các bạn nhập biển số xe chứ không tra cứu chủ sở hữu biển số xe đó ở thời điểm hiện tại.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn về vấn đề “Cách tra cứu biển số xe Thanh Hóa” của Luật Sư Thanh Hóa. Chúng tôi hy vọng rằng những kiến thức chúng tôi chia sẽ sẽ có ích cho bạn đọc trong công việc và cuộc sống. Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ về Sáp nhập doanh nghiệp, Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Giải thể công ty, Xác nhận tình trạng hôn nhân, hoặc vấn đề khác như Chia tài sản sau ly hôn. Hãy liên hệ ngay tới Luật sư Thanh Hóa để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Thanh Hóa năm 2022
- Dịch vụ đăng ký bảo hộ logo tại Thanh Hóa trọn gói, giá rẻ
- Hướng dẫn soạn thảo mẫu hồ sơ ly hôn tại Thanh Hóa năm 2022
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ theo khoản 1 Điều 25 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định như sau:
Quy định về biển số xe
1. Về chất liệu của biển số: Biển số xe được sản xuất bằng kim loại, có màng phản quang, ký hiệu bảo mật Công an hiệu đóng chìm do đơn vị được Bộ Công an cấp phép sản xuất biển số, do Cục Cảnh sát giao thông quản lý; riêng biển số xe đăng ký tạm thời được in trên giấy.
Theo như quy định trên, chất liệu của biển số xe tạm thời và biển số xe thật không giống nhau.
Đối với chất liệu biển số xe thật: được sản xuất bằng kim loại, có màng phản quang, ký hiệu bảo mật Công an hiệu đóng chìm do đơn vị được Bộ Công an cấp phép sản xuất biển số, do Cục Cảnh sát giao thông quản lý.
Đối với biển số xe tạm thời: được in trên giấy.
Căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 25 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định như sau:
Quy định về biển số xe
6. Biển số xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước:
a) Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị – xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam); đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước;
b) Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu “CD” cấp cho xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh;
c) Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp cổ phần của công an, quân đội), Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội – nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân;
d) Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế – thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế, cấp cho xe của khu kinh tế – thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ;
đ) Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải;
e) Một số trường hợp có ký hiệu sêri riêng:
Biển số có ký hiệu “KT” cấp cho xe của doanh nghiệp quân đội, theo đề nghị của Cục Xe – máy, Bộ Quốc phòng.
Biển số có ký hiệu “LD” cấp cho xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của công ty nước ngoài trúng thầu.
Biển số có ký hiệu “DA” cấp cho xe của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư.
Biển số có ký hiệu “R” cấp cho rơ moóc, sơmi rơmoóc.
Biển số có ký hiệu “T” cấp cho xe đăng ký tạm thời.
Biển số có ký hiệu “MK” cấp cho máy kéo.
Biển số có ký hiệu “MĐ” cấp cho xe máy điện.
Biển số có ký hiệu “TĐ” cấp cho xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm.
Biển số cố ký hiệu “HC” cấp cho xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế.
Xe có kết cấu tương tự loại xe nào thì cấp biển số đăng ký của loại xe đó.
Theo như quy định trên, biển số xe tạm thời có ký hiệu “T”.
Căn cứ theo quy định tại Mục 8 Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định mẫu biển số xe ô tô tạm thời như sau:
Cụ thể, mẫu biển số xe ô tô tạm thời được quy định như sau:
– Biển dài: Nhóm thứ nhất gồm chữ ‘T’ và ký hiệu địa phương đăng ký. Nhóm thứ hai là thứ tự đăng ký, từ 000.01 đến 999.99. Giữa hai nhóm có gạch ngang (-).
– Biển ngắn:
+ Hàng trên gồm chữ “T” và ký hiệu địa phương đăng ký.
+ Hàng dưới là thứ tự đăng ký, từ 000.01 đến 999.99.