Theo quy định pháp luật, một trong những hành vi bị phạt liên quan đến thẻ CCCD là không đổi CCCD đúng hạn. Vậy những mức phạt khác liên quan đến thẻ CCCD được quy định như thế nào? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi để biết thêm 6 mức phạt liên quan đến thẻ CCCD nhé!
Căn cứ pháp lý
- Luật Căn cước công dân 2014;
- Nghị định 144/2021/NĐ-CP.
Quyền và nghĩa vụ của công dân về căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân
Công dân có quyền sau đây:
- Được bảo đảm bí mật cá nhân, bí mật gia đình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân, trừ trường hợp cung cấp thông tin, tài liệu theo luật định;
- Yêu cầu cơ quan quản lý căn cước công dân cập nhật, chỉnh sửa thông tin khi thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân hoặc thẻ Căn cước công dân chưa có, chưa chính xác hoặc có sự thay đổi theo quy định của pháp luật;
- Được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân theo quy định của Luật này;
- Sử dụng thẻ Căn cước công dân của mình trong giao dịch, thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp của công dân;
- Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm pháp luật về căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân.
Công dân có nghĩa vụ sau đây:
- Chấp hành quy định của Luật này và pháp luật có liên quan;
- Làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân theo quy định của Luật này;
- Cung cấp đầy đủ, chính xác, đúng thời hạn thông tin, tài liệu của bản thân để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan;
- Xuất trình thẻ Căn cước công dân khi người có thẩm quyền yêu cầu kiểm tra theo quy định của pháp luật;
- Bảo quản, giữ gìn thẻ Căn cước công dân đã được cấp; khi mất phải kịp thời trình báo với cơ quan quản lý căn cước công dân;
- Nộp lại thẻ Căn cước công dân cho cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp đổi, bị thu hồi, tạm giữ thẻ theo quy định tại Điều 23 và Điều 28 của Luật này.
Người đang mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi thông qua người đại diện hợp pháp của mình thực hiện quyền và nghĩa vụ được quy định tại Điều này.
Các hành vi bị nghiêm cấm theo quy định Luật Căn cước công dân
- Cản trở thực hiện các quy định của Luật này.
- Cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân trái quy định của pháp luật.
- Sách nhiễu, gây phiền hà khi giải quyết thủ tục về căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân.
- Làm sai lệch sổ sách, hồ sơ về công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân; không cung cấp, cung cấp không đầy đủ, cung cấp trái quy định của pháp luật thông tin, tài liệu về căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân; lạm dụng thông tin về công dân theo quy định của Luật này gây thiệt hại cho cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Làm lộ bí mật thông tin thuộc Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân.
- Thu, sử dụng phí, lệ phí trái quy định của pháp luật.
- Làm giả, sửa chữa, làm sai lệch nội dung thẻ Căn cước công dân; chiếm đoạt, sử dụng trái phép thẻ Căn cước công dân của người khác; thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, cầm cố, nhận cầm cố, hủy hoại thẻ Căn cước công dân; sử dụng thẻ Căn cước công dân giả.
- Truy nhập trái phép, làm thay đổi, xóa, hủy, phát tán thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân.
- Thu hồi, tạm giữ thẻ Căn cước công dân trái quy định của pháp luật.
6 mức phạt liên quan đến thẻ CCCD
Không đổi CCCD đúng hạn
Khoản 1 Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
- Không xuất trình CMND, thẻ CCCD khi có yêu cầu kiểm tra của người có thẩm quyền.
- Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD (Luật Căn cước công dân quy định phải đổi thẻ CCCD khi đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi).
Các hành vi này trước đây theo Nghị định 167/2013 chỉ bị phạt từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.
Làm hỏng thẻ CCCD
Điểm c Khoản 2 Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP người nào có hành vi hủy hoại, cố ý làm hư hỏng CMND, thẻ CCCD thì bị phạt tiền từ 1-2 triệu đồng.
Trước đây không quy định xử phạt cho hành vi này.
Dùng, làm giả CCCD
Điểm a, b Khoản 4 Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định phạt tiền từ 4-6 triệu khi thực hiện một trong những hành vi sau:
- Làm giả CMND, thẻ CCCD nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Sử dụng CMND, thẻ CCCD giả.
Quy định trước đây chỉ phạt từ 2-4 triệu đồng.
Mua, bán, cầm cố thẻ CCCD
Điểm c, d Khoản 4 Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định phạt tiền từ 4-6 triệu đồng đối với người nào thực hiện các hành vi sau:
- Cầm cố, nhận cầm cố CMND, thẻ CCCD.
- Mua, bán CMND, thẻ CCCD.
Trước đây không quy định cho các hành vi này.
Dùng CCCD của người khác, tẩy xoá CCCD
Điểm a, b Khoản 2 Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định phạt tiền từ 1-2 triệu đồng đối với người nào thực thiện các hành vi như:
- Chiếm đoạt, sử dụng CMND, thẻ CCCD của người khác.
- Tẩy xóa, sửa chữa hoặc có hành vi khác làm sai lệch nội dung của CMND, thẻ CCCD.
Quy định trước đây cũng có mức phạt tương tự.
Giả hồ sơ, khai sai thông tin khi cấp CCCD
Khoản 3 Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định phạt tiền từ 2-4 triệu đồng đối với người nào thực hiện một trong những hành vi sau:
- Làm giả, sử dụng giấy tờ, tài liệu, dữ liệu giả để được cấp CMND, thẻ CCCD.
- Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật để được cấp CMND, thẻ CCCD.
Quy định trước đây cũng có mức phạt tương tự.
Như vậy, có thể thấy nhiều hành vi vi phạm liên quan đế thẻ CCCD đã được tăng mức phạt lên cao hơn so với quy định cũ. Bên cạnh đó cũng có một vài hành vi được bổ sung mới.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn về vấn đề “6 mức phạt liên quan đến thẻ CCCD” của Luật Sư Thanh Hóa. Chúng tôi hy vọng rằng những kiến thức chúng tôi chia sẽ sẽ có ích cho bạn đọc trong công việc và cuộc sống.
Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ về Sáp nhập doanh nghiệp, Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Giải thể công ty, Xác nhận tình trạng hôn nhân, Thành lập công ty, Dịch vụ đổi tên trên giấy khai sinh, Trích lục khai tử…. Hãy liên hệ ngay tới Luật sư Thanh Hóa để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất. Hotline: : 0833.102.102.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Thanh Hóa năm 2022
- Dịch vụ đăng ký bảo hộ logo tại Thanh Hóa trọn gói, giá rẻ
- Hướng dẫn soạn thảo mẫu hồ sơ ly hôn tại Thanh Hóa năm 2022
Câu hỏi thường gặp
– Thu thập, cập nhật chính xác thông tin về công dân.
– Chỉnh sửa kịp thời khi có căn cứ xác định thông tin về công dân chưa chính xác hoặc có sự thay đổi.
– Niêm yết công khai và hướng dẫn các thủ tục hành chính về căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân liên quan đến cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của Luật này.
– Bảo đảm an toàn, bí mật thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân.
– Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin, tài liệu về công dân khi được cơ quan, tổ chức, cá nhân yêu cầu theo quy định của pháp luật.
– Cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân theo quy định của Luật này.
– Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
– Số định danh cá nhân được xác lập từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư dùng để kết nối, cập nhật, chia sẻ, khai thác thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
– Số định danh cá nhân do Bộ Công an thống nhất quản lý trên toàn quốc và cấp cho mỗi công dân Việt Nam, không lặp lại ở người khác.
Thẻ Căn cước công dân gồm thông tin sau đây:
– Mặt trước thẻ có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc; dòng chữ “Căn cước công dân”; ảnh, số thẻ Căn cước công dân, họ, chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; ngày, tháng, năm hết hạn;
– Mặt sau thẻ có bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa; vân tay, đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ; họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ.