Khi giao kết hợp đồng, pháp luật cho phép các bên tự thỏa thuận các điều khoản trong hợp đồng nhưng sự thỏa thuận này phải dựa trên sự tự nguyện, trung thực, nằm trong khuôn khổ pháp luật cho phép,… Khi các bên giao kết hợp đồng này để nhằm che giấu một hợp đồng khác thì hợp đồng bị che giấu sẽ bị vô hiệu. Khi hợp đồng vô hiệu thì các bên sẽ phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận và thực hiện một số thủ tục pháp lý khác. Vậy làm thế nào để soạn thảo một hợp đồng đúng quy định pháp luật? Soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng nhà đất bao gồm những điều khoản gì? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi hướng dẫn soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng nhà đất tại Thanh Hóa nhé!
Căn cứ pháp lý
- Luật đất đai 2013
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
HỢP ĐỒNG SỐ: …………………CN
………….., ngày…..tháng……năm…….
I. PHẦN GHI CỦA CÁC BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
1. Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Ông (Bà): ……………………………………………………………………………………sinh năm……………………….
– Chứng minh nhân dân số:………………….do:…………………………….Cấp ngày:……tháng…….năm……
– Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………………
– Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………………………
2. Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Ông (Bà): ……………………………………………………………………………………sinh năm……………………….
– Chứng minh nhân dân số:………………….do:…………………………….Cấp ngày:……tháng…….năm……
– Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………………
– Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………………………
Hoặc Ông (Bà):
– Đại diện cho (đối với tổ chức): ………………………………………………………………………………
– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..………………………………
– Số điện thoại: …………………………………………………… Fax…………………………………….(nếu có)
Thửa đất chuyển nhượng
– Diện tích đất chuyển nhượng: …………………………………………….. m2
– Loại đất: ……………………….Hạng đất (nếu có) ……………………………
– Thửa số: …………………………………………………………………………
– Tờ bản đồ số: …………………………………………………………………..
– Thời hạn sử dụng đất còn lại: ………………………………………………..
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: ……………………….do……………………………………cấp ngày…….. tháng …….. năm…….
Tài sản gắn liền với đất (nếu có)
3. Hai bên nhất trí thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các cam kết sau đây :
– Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất (bằng số) ………………………………………………………………,
(bằng chữ) …………………………………………………………………………………………………………………
– Giá chuyển nhượng tài sản : (nhà ở, công trình, vật kiến trúc, cây lâu năm và tài sản khác có trên đất) (bằng số) …………………………………………………………………………………………………………………….. ,
(bằng chữ) ………………………………………………………………………………………………………….. ………
– Tổng giá trị chuyển nhượng (bằng số) ………………………………………………………………………………
(bằng chữ) ……………………………………………………………………………………………………………………
– Số tiền đặt cọc (nếu có) là (bằng số)………………………………………………………………………………… ,
(bằng chữ) ………………………………………………………………………………………………………. ………….
– Thời điểm thanh toán ………………………………………………………………………………………………………
– Phương thức thanh toán: ……………………………………………………………………………………………….
– Bên chuyển nhượng phải chuyển giao đủ diện tích, đúng hiện trạng và các giấy tờ liên quan đến thửa đất chuyển nhượng và các tài sản kèm theo cho bên nhận chuyển nhượng khi hợp đồng này có hiệu lực.
– Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất (nếu không có thỏa thuận khác), tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ ghi nợ trước đây (nếu có), lệ phí địa chính theo quy định của pháp luật.
– Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trả đủ tiền, đúng thời điểm và phương thức thanh toán đã cam kết.
– Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp lệ phí trước bạ.
4. Các cam kết khác :
– Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất xin cam đoan thửa đất có nguồn gốc hợp pháp, hiện tại không có tranh chấp, không thế chấp, không bảo lãnh, không góp vốn (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận). Nếu có gì man trá trong việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
– Bên nào không thực hiện những nội dung đã thoả thuận và cam kết nói trên thì bên đó phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.
– Các cam kết khác…………………………………………………………………………………………………………
– Hợp đồng này lập tại ……………………………… ngày …. tháng … năm … thành ……. bản và có giá trị như nhau và có hiệu lực kể từ ngày được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xác nhận được chuyển nhượng.
Đại diện Bên chuyển nhượng Đại diện Bên nhận chuyển nhượng
Quyền Sử Dụng Đất Quyền Sử Dụng Đất
(Ghi rõ họ tên, chữ ký, dấu nếu có) (Ghi rõ họ tên, chữ ký, dấu nếu có)
II. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
Nội dung xác nhận của cơ quan Địa chính cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất chuyển nhượng:
– Về giấy tờ sử dụng: ……………………………………………………
– Về hiện trạng thửa đất: ………………………………………………..
Chủ sử dụng đất: ………………………………………………………..
Loại đất: …………………………………………………………………..
Diện tích: ………………………………………………………………….
Thuộc tờ bản đồ số: …………………………………………………….
Số thửa đất: ………………………………………………………………
Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp: …………………………
– Về điều kiện chuyển nhượng: ……………………………………….
Ngày … tháng …. năm…… Ngày . . . . tháng . . . . năm . . .
CƠ QUAN ĐỊA CHÍNH CẤP HUYỆN TM. ỦY BAN NHÂN DÂN …………
(ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu) (ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)
Xem thêm và tải xuống hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Lưu ý khi viết hợp đồng chuyển nhượng nhà đất
Căn cứ theo quy định tại Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013 hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản được công chứng, chứng thực và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai. Tuy nhiên, nếu một bên của hợp đồng là công ty kinh doanh bất động sản thì hợp đồng không cần công chứng vẫn có hiệu lực pháp lý.
Trong hợp đồng này, cần đảm bảo các điều khoản cơ bản như: Thông tin của các bên; Giải thích thuật ngữ; Đối tượng của Hợp đồng; Giá bán và phương thức thanh toán; Thời hạn bàn giao nhà và hồ sơ; Bảo hành nhà ở; Quyền và nghĩa vụ của các bên; chuyển giao quyền và nghĩa vụ; Vi Phạm Thị Hợp đồng và trách nhiệm của các bên; Các trường hợp chấm dứt Hợp đồng; Các trường hợp bất khả kháng; Cam kết của các bên; Luật áp dụng và phương thức giải quyết tranh chấp; Ngôn ngữ Hợp đồng; Hiệu lực Hợp đồng…
Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
- Điều kiện đầu tiên mà người sử dụng phải đáp ứng nếu muốn chuyển nhượng Quyền sử dụng đất đó là phải có Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất. Đây cũng đồng thời là điều kiện làm phát sinh nhiều quyền lợi khác của người sử dụng như: tặng cho, thế chấp, góp vốn kinh doanh…
- Quy định của Luật Đất đai năm 2013 về điều này được ghi nhận như sau: “Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất khi có Giấy chứng nhận” (khoản 1 Điều 168). Khi đã đảm bảo điều kiện là “có Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất”, người chuyển nhượng còn cần phải đảm bảo thêm các điều kiện sau mới có thể thực hiện việc chuyển nhượng:
Đất là đối tượng của Quyền sử dụng đất được chuyển nhượng hiện không có tranh chấp;
Quyền sử dụng đất không bị kê biên làm tài sản đảm bảo thi hành án;
Đất vẫn đang trong thời hạn sử dụng;
Luật Đất đai 2013 có quy định cụ thể về điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
- Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
- Đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất.Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.”
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Người sử dụng đất nếu có đầy đủ các điều kiện đã nêu trên thì có thể thực hiện quyền chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, góp vốn bằng Quyền sử dụng đất… tuy nhiên điều cần lưu ý tiếp theo là việc chuyển nhượng phải được ghi nhận dưới dạng văn bản là Hợp đồng, với nội dung rõ ràng bao gồm các thông tin cơ bản như:
- Thông tin của bên chuyển nhượng & bên nhận chuyển nhượng;
- Thông tin về thửa đất là đối tượng của việc chuyển nhượng Quyền sử dụng đất;
- Nội dung thỏa thuận giữa các bên: diện tích chuyển nhượng, phương thức thanh toán, thời gian chuyển nhượng …;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên;
- Điều khoản giải quyết tranh chấp;
- Hiệu lực của hợp đồng;
- Các thỏa thuận khác (nếu có).Pháp luật quy định rõ ràng về việc chuyển nhượng phải được thể hiện dưới hình thức văn bản, vì vậy đây cũng là một yếu tố quan trọng cần lưu ý khi thực hiện chuyển nhượng Quyền sử dụng đất.
Công chứng/chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất:Công chứng/chứng thực hợp đồng chuyển nhượng là một điều kiện bắt buộc đối với hợp đồng chuyển nhượng Quyền sử dụng đất, để việc chuyển nhượng có hiệu lực, được pháp luật bảo vệ, đồng thời tránh trường hợp lừa đảo, một mảnh đất mà chuyển nhượng cho nhiều người như trong thực tế vẫn xảy ra. Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 có quy định như sau: “Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
- Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;
- Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên”. Các bên trong quan hệ chuyển nhượng Quyền sử dụng đất có thể đến công chứng hợp đồng chuyển nhượng tại Văn phòng công chứng, hoặc chứng thực hợp đồng tại Ủy ban nhân dân cấp xã/phường trước khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại cơ quan địa chính.
Sau khi hoàn thành hoạt động công chứng hợp đồng tại Văn phòng công chứng, cá nhân/tổ chức chuyển nhượng hoặc nhận chuyển nhượng cần thực hiện thủ tục đăng ký chuyển nhượng tại Văn phòng đăng ký đất đai tại địa phương để hoàn tất quá trình chuyển giao quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng đất, tránh rủi ro phát sinh do chậm thực hiện thủ tục đăng ký chuyển nhượng Quyền sử dụng đất.
Thủ tục chuyển nhượng nhà đất
Để hoàn tất việc sang tên, các bên phải trải qua các giai đoạn sau:
- Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng.
- Kê khai thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ.
- Đăng ký biến động (kê khai thuế, phí được thực hiện cùng với thời điểm đăng ký biến động nếu bên nhận chuyển nhượng nộp thuế thay cho bên chuyển nhượng).
Kê khai nghĩa vụ tài chính và nộp hồ sơ sang tên
Khoản tiền phải nộp | Người khai, nộp khi chuyển nhượng | Người khai, nộp khi tặng cho | Thời hạn kê khai |
Thuế thu nhập cá nhân | Người bán | Người nhận tặng cho | – Nếu hợp đồng không thỏa thuận người mua nộp thay người bán thì chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực phải nộp hồ sơ khai thuế.- Nếu hợp đồng có thỏa thuận nộp thay thì hạn nộp hồ sơ khai thuế cùng với thời điểm thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất (thời điểm nộp hồ sơ sang tên). |
Lệ phí trước bạ | Người mua | – Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí cùng với thời điểm thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất (thời điểm nộp hồ sơ sang tên). | |
Phí thẩm định hồ sơ | Người mua | – | |
Lưu ý:- Các bên được phép thỏa thuận về người nộp.- Trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế, lệ phí. |
Đăng ký biến động (đăng ký sang tên)
Bước 1: Nộp hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK.
- Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
- Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ (nếu có).
- Bản chính tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01.
Nếu bên chuyển nhượng tự nộp thuế thu nhập cá nhân thì hồ sơ đăng ký biến động không cần tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
Nơi nộp hồ sơ:
Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu.
Cách 2: Hộ gia đình, cá nhân không nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất.
- Địa phương đã thành lập bộ phận một cửa thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương).
- Đại phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện nếu chưa có Văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 2: Tiếp nhận, giải quyết
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện gửi thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
- Người dân nộp tiền theo thông báo của cơ quan thuế.
Bước 3: Trả kết quả
Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. Thời hạn trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ,…
Dịch vụ luật sư soạn thảo hợp đồng mua bán nhà đất của Luật sư Thanh Hóa
Tư vấn tình trạng pháp lý nhà đất
Để đảm bảo nhà đất trên là đối tượng được giao dịch, bằng nghiệp vụ, kinh nghiệm của đội ngũ luật sư, chúng tôi sẽ tư vấn cho Quý khách hàng các vấn đề về tính trạng pháp lý của căn nhà như:
- Nhà đất có đang bị cầm cố, thế chấp, đảm bảo cho một nghĩa vụ khác;
- Nhà đất có đang bị kê biên, phong tỏa;
- Nhà đất có đang trong một giao dịch mua bán khác;
- Thông tin quy hoạch của mảnh đất;
- Thông tin về quyền sử dụng đất, về các giấy tờ sổ đỏ nhà đất;
- Kiểm tra thông tin chủ sở hữu đất.
Tư vấn về hình thức hợp đồng mua bán nhà đất
- Tư vấn quy định của pháp luật về mua bán nhà đất, hợp đồng mua bán nhà đất;
- Tư vấn các giấy tờ cần thiết để thực hiện giao dịch;
- Tư vấn hình thức của hơp đồng mua bán nhà đất, cách thức để xây dựng hợp đồng mua bán nhà đất đúng theo quy định của pháp luật để tránh trường hợp hợp đồng bị vô hiệu;
- Tư vấn, hỗ trợ, trực tiếp soạn thảo hợp đồng cho khách hàng.
Tư vấn về nội dung của hợp đồng mua bán nhà đất
- Tư vấn cụ thể quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng;
- Tư vấn các nội dung cần có trong hợp đồng;
- Tư vấn phương thức thanh toán và thực hiện nghĩa vụ giao nhà đất;
- Tư vấn thời điểm thanh toán và bàn giao nhà đất;
- Tư vấn xây dựng các quy định về trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng;
- Tư vấn các trường hợp hợp đồng bị vô hiệu;
- Tư vấn thỏa thuận điều khoản phạt, mức phạt phù hợp với quy định pháp luật khi vi phạm hợp đồng;
- Tư vấn xây dựng phụ lục hợp đồng;
- Tư vấn sửa đổi, bổ sung, chấm dứt và hủy bỏ hợp đồng;
- Tư vấn các nội dung khác có liên quan.
Tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng
- Tư vấn, hỗ trợ, tham gia cùng khách hàng đàm phán khi xảy ra tranh chấp;
- Tư vấn các hình thức khởi kiện để bảo vệ quyền và lợi ích của khách hàng;
- Tư vấn, soạn thảo đơn khởi kiện và các đơn từ liên quan trong quá trình giải quyết tranh chấp;
- Đại diện cho khách hàng làm việc với cơ quan có thẩm quyền;
- Khiếu nại, tố cáo cá nhân/tổ chức có thẩm quyền có dấu hiệu vi phạm pháp luật trong quá trình giải quyết tranh chấp.
Phí luật sư tư vấn soạn thảo hợp đồng
Cơ sở căn cứ phí soạn thảo hợp đồng
Phí dịch vụ luật sư hợp đồng được xác định sẽ tùy vào từng loại hợp đồng (đối tượng hợp đồng) để đưa ra mức phí dịch vụ cụ thể và hợp lý, đảm bảo phù hợp với sự vụ mà khách hàng yêu cầu.
Trong trường hợp phát sinh những tình tiết mới, ảnh hưởng đến đối tượng hợp đồng, các bên có thể thỏa thuận lại về mức phí dịch vụ bằng phụ lục hợp đồng.
Giá dịch vụ sẽ không bao gồm thuế, lệ phí, phí Nhà nước mà khách hàng phải nộp theo quy định của pháp luật.
Phương thức thanh toán phí soạn thảo hợp đồng
Để thuận lợi cho quá trình hợp tác lâu dài giữa các bên, khi sử dụng dịch vụ luật sư hợp đồng, quý khách hàng sẽ thanh toán cho công ty bằng phương thức sau:
Phương thức thanh toán lựa chọn một trong hai hình thức là:
- Thanh toán bằng tiền mặt
- Hoặc chuyển khoản thông qua tài khoản ngân hàng.
Thông tin liên hệ
Vấn đề Hợp đồng chuyển nhượng nhà đất tại Thanh Hóa đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật Sư Thanh Hóa luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là dịch vụ Giấy phép bay flycam, soạn thảo hợp đồng, mẫu biên bản nghiệm thu, hợp đồng mua bán xe vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Mời bạn xem thêm:
- Dịch vụ đăng ký bảo hộ logo tại Thanh Hóa trọn gói, giá rẻ
- Miệt thị ngoại hình người khác thì xử lý như thế nào?
- Hợp đồng thử việc có phải là HĐLĐ không?
Câu hỏi thường gặp
Theo khoản 1 Điều 393 Bộ luật Dân sự 2015, chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng là sự trả lời của bên được đề nghị về việc chấp nhận toàn bộ nội dung của đề nghị.
Tuy nhiên, nếu bên được đề nghị thể hiện im lặng thì sự im lặng đó không được coi là chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng, trừ trường hợp có thỏa thuận hoặc theo thói quen đã được xác lập giữa các bên. (Khoản 2 Điều 393 Bộ luật Dân sự 2015)
Vậy nếu có thỏa thuận hoặc thói quen đã được xác lập giữa các bên thì khi đó, im lặng là đồng ý chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng.
Đề nghị giao kết hợp đồng chấm dứt trong trường hợp sau đây:
– Bên được đề nghị chấp nhận giao kết hợp đồng;
– Bên được đề nghị trả lời không chấp nhận;
– Hết thời hạn trả lời chấp nhận;
– Khi thông báo về việc thay đổi hoặc rút lại đề nghị có hiệu lực;
– Khi thông báo về việc hủy bỏ đề nghị có hiệu lực;
– Theo thỏa thuận của bên đề nghị và bên được đề nghị trong thời hạn chờ bên được đề nghị trả lời.
(Điều 391 Bộ luật Dân sự 2015)
Cụ thể tại khoản 1 Điều 388 Bộ luật Dân sự 2015, thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực được xác định như sau:
– Do bên đề nghị ấn định;
– Nếu bên đề nghị không ấn định thì đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực kể từ khi bên được đề nghị nhận được đề nghị đó, trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác.
Ngoài ra, các trường hợp sau đây được coi là đã nhận được đề nghị giao kết hợp đồng:
– Đề nghị được chuyển đến nơi cư trú, nếu bên được đề nghị là cá nhân; được chuyển đến trụ sở, nếu bên được đề nghị là pháp nhân;
– Đề nghị được đưa vào hệ thống thông tin chính thức của bên được đề nghị;
– Khi bên được đề nghị biết được đề nghị giao kết hợp đồng thông qua các phương thức khác
(Khoản 2 Điều 388 Bộ luật Dân sự 2015)