Bảo lãnh là một trong những biện pháp bảo đảm. Vậy hợp đồng bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất thực hiện như thế nào? Bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ hướng dẫn soạn thảo hợp đồng bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất tại Thanh Hóa nhanh chóng, hiệu quả. Hãy theo dõi bài viết dưới đây nhé!
Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Dân sự 2015;
- Luật Đất đai 2013.
Giá trị quyền sử dụng đất là gì?
Là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với một diện tích đất được xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định. Giá trị quyền sử dụng đất là tiền sử dụng đất mà người sử dụng đã trả cho toàn bộ thời gian thuê làm căn cứ để được vay vốn của các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam hoặc để được góp vốn liên doanh bằng quyền sử dụng đất.
Bảo lãnh quyền sử dụng đất là gì?
Khoản 1 điều 335 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:
“Bảo lãnh là việc người thứ ba (sau đây gọi là bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (sau đây gọi là bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (sau đây gọi là bên được bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.”
Theo Luật Đất đai 2003, bảo lãnh quyền sử dụng đất là một trong các quyền của người sử dụng đất quy định tại các điều 106, 110, 112, 113, 115, 119, 120. Nhưng theo Luật Đất đai 2013 quyền của người sử dụng đất không có bảo lãnh quyền sử dụng đất.
Khoản 9 điều 210 Luật Đất đai 2013 quy định:
“9. Chính phủ quy định việc xử lý đối với một số trường hợp cụ thể đang sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai và các trường hợp đã bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành.”
Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất tại Thanh Hóa
HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH
BẰNG GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Số: ……………./HĐBLBGTQSDĐ
Hôm nay, ngày …. tháng ……. năm ……., Tại …………………………………….Chúng tôi gồm có:
I. PHẦN GHI CỦA CỦA CÁC BÊN
1. Bên bảo lãnh:
Ông (bà): ……………………………………………………………………..…Tuổi: ………………………
– Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………………………..…………….
– Cấp ngày: ………………………….tại ……………………………………………………………….……
– Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………….…..
– Đại diện cho (nếu có): ……………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
– Số điện thoại: …………………………..Fax (nếu có): …………………………………………….……
2. Bên được bảo lãnh:
Ông (bà): ……………………………………………………………………..…Tuổi: ………………………
– Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………………………..…………….
– Cấp ngày: ………………………….tại ……………………………………………………………….……
– Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………….…..
– Đại diện cho (nếu có): ……………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
– Số điện thoại: …………………………..Fax (nếu có): …………………………………………….……
3. Bên nhận bảo lãnh:
– Ông (bà): …………………………………………………………….….Tuổi: …………………………….
– Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………..
– Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………….…
– Hoặc Ông (bà): ………………………………………………………………….………………………….
– Đại diện cho (đối với tổ chức): …………………………………………..………………………….……
– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..…………….……………
– Số điện thoại: ……………………………Fax (nếu có): …………………………………………………
4. Nghĩa vụ bảo đảm:
– Bên A đồng ý sử dụng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho bên C (bao gồm: nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn và phí), trong trường hợp hết thời hạn mà bên C không trả hoặc trả không hết nợ cho bên B .
– Số tiền mà bên B cho bên C vay là: ………………………………………………………………………….đ
(bằng chữ ……………………………………………………………………………đồng).
Các điều kiện chi tiết về việc cho vay số tiền nêu trên đã được ghi cụ thể trong Hợp đồng tín dụng.
5. Tài sản bảo lãnh:
5.1. Thửa đất bảo lãnh:
– Diện tích đất bảo lãnh: …………………………………………………………………………………m2
– Loại đất: ………………………………………………………………..……….……..hạng đất (nếu có)
– Thửa số: …………………………………………………………….……….………………………………
– Tờ bản đồ số: ……………………………………………………………….………………………………
– Thời hạn sử dụng đất còn lại: …………………………………………………..………………….…….
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số:………do……………………cấp ngày….tháng….năm…..
5.2. Tài sản gắn liền với đất (nếu có)
– Loại tài sản: ………………………………………………………………………………………….……..
– Điạ chỉ của tài sản: ……………………………………………………………………………………….
– Đặc điểm kỹ thuật: …………………………………………………………………………………………
5.3. Giá trị của tài sản bảo lãnh
– Giá trị của tài sản bảo lãnh nêu trên là: ……………………………………………………………………..đ
(bằng chữ: ……………………………………………………………………………………………………….đồng)
– Việc xác định giá trị của tài sản bảo lãnh nêu trên chỉ để làm cơ sở xác định mức cho vay của bên B, không áp dụng khi xử lý tài sản để thu hồi nợ.
6. Các bên thoả thuận ký hợp đồng bảo lãnh quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để vay vốn như sau:
6.1. Quyền và nghĩa vụ của bên bảo lãnh
– Quyền được sử dụng đất trong thời hạn bảo lãnh.
– Quyền được nhận tiền vay do bảo lãnh quyền sử dụng đất theo hợp đồng này.
– Quyền được xoá bảo lãnh sau khi hoàn thành nghĩa vụ trả nợ đã thoả thuận trong hợp đồng.
– Nghĩa vụ làm thủ tục đăng ký và xoá thế chấp tại cơ quan có thẩm quyền.
– Không được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, bảo lãnh hoặc góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất; không làm thay đổi mục đích sử dụng đất; không huỷ hoại giảm giá trị của đất đã bảo lãnh.
6.2. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận bảo lãnh:
– Quyền yêu cầu bên bảo lãnh giao giấy tờ về chuyển quyền sử dụng đất bảo lãnh và giấy tờ về sở hữu tài sản gắn liền với đất bảo lãnh (nếu có).
– Quyền kiểm tra, yêu cầu bên bảo lãnh thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng này.
– Có nghĩa vụ cho bên bảo lãnh vay đủ số tiền theo hợp đồng này.
– Trả lại giấy tờ cho bên bảo lãnh khi đã thực hiện xong nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng này.
6.3. Quyền và nghĩa vụ của bên được bảo lãnh
– Được vay đủ số tiền theo hợp đồng này.
– Thực hiện các nghĩa vụ mà các bên đã thoả thuận.
7. Các bên thoả thuận các phương thức xử lý quyền sử dụng đất và tài sản bảo lãnh để thu hồi nợ như sau:
– Xử lý quyền sử dụng đất và tài sản đã bảo lãnh để thu hồi nợ theo hợp đồng này.
– Trường hợp các bên không thoả thuận được việc xử lý quyền sử dụng đất, tài sản đã bảo lãnh để thu nợ thì bên nhận bảo lãnh được chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người khác hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền đấu giá quyền sử dụng đất đã bảo lãnh hoặc khởi kiện ra Toà án, phát mại tài sản gắn liền trên đất (nếu có) để thu nợ.
8. Các thoả thuận khác:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
9. Cam kết của các bên:
– Bên bảo lãnh cam kết rằng quyền sử dụng đất đem thế chấp và tài sản gắn liền với đất là hợp pháp và không có tranh chấp.
– Hai bên cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các điều đã thoả thuận trong hợp đồng.
– Bên nào không thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
– Hợp đồng này lập tại…………………………., ngày…..tháng…..năm……thành ……..bản và có giá trị như nhau:
+ Bên bảo lãnh giữ ……………bản;
+ Bên nhận bảo lãnh giữ ……. bản;
+ Bên được bảo lãnh giữ …….. bản;
+ Đăng ký bảo lãnh giữ ……. bản;
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền sau đây xác nhận:
BÊN BẢO LÃNH BÊN ĐƯỢC BẢO LÃNH BÊN NHẬN BẢO LÃNH
(Ký, ghi rõ họ tên, (Ký, ghi rõ họ tên, (Ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu, nếu có) đóng dấu, nếu có) đóng dấu, nếu có)
II. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
Xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân phường (xã, thị trấn) nơi có đất bảo lãnh:
1. Về giấy tờ sử dụng đất: ………………………………………………………………………………….
2. Về hiện trạng thửa đất: …………………………………………………………………………………..
2.1. Chủ sử dụng đất: ……………………………………………………………………………….………
2.2. Loại đất: ………………………………………………………………………………………………….
2.3. Diện tích: …………………………………………………………………………………………………
2.4. Thời gian sử dụng đất còn lại: ………………………………………………………………………….
2.5. Thuộc tờ bản đồ số: ……………………………………………………………………………………
2.6. Số thửa đất: ……………………………………………………………………………………….…….
2.7. Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp: …………………………………………………………
…….., ngày…..tháng……năm……..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)
2. Xác nhận xoá bảo lãnh:
Ông (bà): ……………………………………………………………..Tuổi: ………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ:……………………………….…..giờ……..tháng………năm……….
BÊN NHẬN BẢO LÃNH
(Ký, ghi rõ họ tên, dấu nếu có)
3. Xác nhận xoá đăng ký bảo lãnh hoặc thay đổi đăng ký bảo lãnh (nếu có) của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất bảo lãnh.
Xoá đăng ký bảo lãnh hoặc thay đổi đăng ký bảo lãnh từ ngày……tháng…….năm…….
…….., ngày…..tháng……năm……..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)
Xem thêm và tải xuống hợp đồng bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất
Mời bạn xem thêm:
- Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Thanh Hóa năm 2022
- Dịch vụ đăng ký bảo hộ logo tại Thanh Hóa trọn gói, giá rẻ
- Hướng dẫn soạn thảo mẫu hồ sơ ly hôn tại Thanh Hóa năm 2022
Thông tin liên hệ Luật sư Thanh Hóa
Trên đây là tư vấn về vấn đề “Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất tại Thanh Hóa nhanh chóng, hiệu quả” của Luật Sư Thanh Hóa. Chúng tôi hy vọng rằng những kiến thức chúng tôi chia sẽ sẽ có ích cho bạn đọc trong công việc và cuộc sống.
Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ về Sáp nhập doanh nghiệp, Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Giải thể công ty, Xác nhận tình trạng hôn nhân, Thành lập công ty, Đổi tên giấy khai sinh, Hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất, Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất, Hợp đồng đổi nhà ở…. Hãy liên hệ ngay tới Luật sư Thanh Hóa để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất. Hotline: : 0833.102.102.
Câu hỏi thường gặp
– Quyền được sử dụng đất trong thời hạn bảo lãnh
– Quyền được nhận tiền vay do bảo lãnh quyền sử dụng đất theo hợp đồng này.
– Quyền được xoá bảo lãnh sau khi hoàn thành nghĩa vụ trả nợ đã thỏa thuận trong hợp đồng.
– Nghĩa vụ làm thủ tục đăng ký và xoá bảo lãnh tại cơ quan có thẩm quyền.
– Không được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, bảo lãnh hoặc góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất; không làm thay đổi mục đích sử dụng đất; không huỷ hoại làm giảm giá trị đất đã bảo lãnh.
Hợp đồng bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là sự thỏa thuận giữa bên bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh, với mục đích sử dụng giá trị quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để đảm bảo cho bên được bảo lãnh (bên thứ ba) có thể thực hiện việc vay tài chính hoặc thực hiện mục đích khác.
Hợp đồng được lập ra nhằm xác nhận sự bảo lãnh của bên nhận bảo lãnh thực hiện thay nghĩa vụ của bên được bảo lãnh. Đồng thời hợp đồng chính là cơ sở pháp lý để giải quyết những tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng và giúp đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng .
– Thứ nhất, Các bên thoả thuận về tài sản, thời gian, địa điểm và phương thức xử lý; nếu không thoả thuận được thì bên nhận bảo lãnh có quyền khởi kiện tại Tòa án.
– Thứ hai, Việc xử lý tài sản của bên bảo lãnh được thực hiện như sau:
Trong trường hợp các bên có thỏa thuận về việc cầm cố, thế chấp tài sản là quyền sử dụng đất để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh thì tài sản cầm cố, thế chấp được xử lý theo quy định về xử lý tài sản thế chấp quyền sử dụng đất.
Tại thời điểm xử lý tài sản của bên bảo lãnh là quyền sử dụng đất nếu khoản tiền thu được từ việc xử lý tài sản không đủ thanh toán nghĩa vụ được bảo lãnh thì trong phạm vi nghĩa vụ được bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh có quyền yêu cầu bên bảo lãnh phải giao tài sản có được sau thời điểm xử lý cho mình để tiếp tục xử lý.