Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp. Người dân có nhu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân thì có thể đến UBND phường, xã để xin xác nhận tình trạng hôn nhân. Vậy mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được quy định như thế nào? Bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ cung cấp mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để mua nhà năm 2022. Hãy cùng tham khảo nhé!
Tại sao mua đất phải có xác nhận độc thân?
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là giấy xác nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, để xác nhận tình trạng, mối quan hệ của một cá nhân hoặc vợ chồng đã kết hôn, nhằm chứng minh một mối quan hệ và giải quyết những vấn đề liên quan pháp lý sau này.
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có ý nghĩa là giấy tờ chứng minh đất mà mua trước thời kỳ hôn nhân (trước khi kết hôn) là tài sản riêng của anh, anh có quyền sử dụng, bán, tặng cho…(căn cứ vào khoản 1 Điều 40 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014).
Giấy tờ cần chuẩn bị khi mua bán, chuyển nhượng nhà
Khi mua bán nhà đất, chuyển nhượng nhà đất chúng ta cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:
Đối với bên bán (chuyển nhượng)
- Giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Sổ đỏ.
- Chứng minh nhân dân/thẻ căn cước hoặc hộ chiếu của người sử dụng đất.
- Giấy đăng ký kết hôn nếu là hai vợ chồng hoặc giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân nếu chưa kết hôn.
Đối với bên mua (nhận chuyển nhượng)
- Chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước hoặc hộ chiếu.
- Giấy đăng ký kết hôn nếu hai người là vợ chồng hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân nếu chưa kết hôn.
Hồ sơ xác nhận tình trạng hôn nhân
Trước khi khi lên UBND xã, nơi chúng ta đăng ký hộ khẩu thường trú để xin cấp Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân, các bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Chứng minh thư/ thẻ căn cước hoặc hộ chiếu.
- Sổ hộ khẩu.
- Tờ khai xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Lưu ý: Khi xin cấp Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân với mục đích gì, thì các bạn phải đề nghị cán bộ hộ tịch – tư pháp ghi rõ mục đích đó, để giấy chứng nhận có giá trị sử dụng như mong muốn.
Thời gian xin giấy xác nhận độc thân
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của bạn.
Nếu bạn có đủ điều kiện. Công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho bạn.
Chú ý:
Trường hợp bạn tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau. Bạn có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình.
Trường hợp bạn không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bạn đã từng đăng ký thường trú. Tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của bạn.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị. Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của bạn trong thời gian thường trú tại địa phương.
Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời. Nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho bạn.
Xem thêm và tải xuống mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Dịch vụ xác nhận tình trạng hôn nhân của Luật sư Thanh Hóa
Đối tượng khách hàng phù hợp với dịch vụ xin xác nhận độc thân:
- Khách hàng không có thời gian, muốn tìm luật sư đại diện thực hiện thủ tục;
- Khách hàng có sự cư trú phức tạp, đã chuyển đến nhiều địa phương;
- Khách hàng có sự sai sót về tên trong hộ khẩu; và chứng minh nhân dân gây khó khăn trong xác nhận;
- Khách hàng có thông tin cá nhân bị nhầm lẫn trong bản án, quyết định ly hôn của tòa án;
- Khách hàng bị mất hồ sơ giấy tờ, mất bản án, quyết định ly hôn của tòa án…
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn về vấn đề “Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để mua nhà tại Thanh Hóa năm 2022” của Luật Sư Thanh Hóa. Chúng tôi hy vọng rằng những kiến thức chúng tôi chia sẽ sẽ có ích cho bạn đọc trong công việc và cuộc sống.
Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ về Sáp nhập doanh nghiệp, Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Giải thể công ty, Xác nhận tình trạng hôn nhân, Thành lập công ty, Đổi tên giấy khai sinh, Dịch vụ ly hôn có yếu tố nước ngoài, Thủ tục tặng cho nhà đất, Làm CCCD cho người tạm trú cần giấy tờ gì?…. Hãy liên hệ ngay tới Luật sư Thanh Hóa để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất. Hotline: 0833.102.102.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Thanh Hóa năm 2022
- Dịch vụ đăng ký bảo hộ logo tại Thanh Hóa trọn gói, giá rẻ
- Hướng dẫn soạn thảo mẫu hồ sơ ly hôn tại Thanh Hóa năm 2022
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, theo đó quy định như sau:
“Điều 21. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
1. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
2. Quy định tại Khoản 1 Điều này cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.”
Căn cứ Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, theo đó quy định như sau:
“Điều 22. Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
1. Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định. Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
2. Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; nếu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định này thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
4. Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.
5. Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
6. Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này, thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.”
Căn cứ Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, theo đó quy định như sau:
“Điều 23. Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.
2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.
3. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.”