Bảo lãnh là thuật ngữ quen thuộc như bảo lãnh trách nhiệm dân sự, bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng hay bảo lãnh trong hình sự,… Bảo lãnh được hiểu đơn giản là bên bảo lãnh cam kết với bên nhận bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ thay cho người có nghĩa vụ. Vậy mẫu giấy bảo lãnh trách nhiệm dân sự bao gồm những nội dung gì? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về mẫu giấy này nhé!
Căn cứ pháp lý
- Bộ luật dân sự 2015
Bảo lãnh là gì?
Theo quy định của Bộ luật dân sự 2015 thì bảo lãnh được xem là một hình thức đảm bảo khá phổ biến và mang tính rủi ro thấp. Đồng thời mục đích của quy định này nhằm tạo điều kiện để thực hiện được các công việc liên quan nhanh chóng. Căn cứ theo Điều 335 của Bộ luật dân sự 2015 quy định khái niệm bảo lãnh như sau:
“Bảo lãnh là việc người thứ ba (sau đây gọi là bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (sau đây gọi là bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (sau đây gọi là bên được bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.”
Lưu ý: Các bên có thể thỏa thuận về việc bên bảo lãnh chỉ phải thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh trong trường hợp bên được lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
Như vậy, có thể hiểu bảo lãnh là hành vi cam kết của người thứ ba thay cho bên thực hiện nghĩa vụ đối với một cá nhân hay tổ chức khác. Theo đó, nếu bên có nghĩa vụ đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà không tiến hành hoặc thực hiện không đúng thì bên bảo lãnh sẽ phải có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ đó theo đúng với cam kết.
Bên cạnh đó, pháp luật nước ta cũng cho phép việc nhiều người cùng bảo lãnh cho một nghĩa vụ. Trường hợp này các cá nhân phải liên đới thực hiện việc bảo lãnh, trừ trường hợp có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định bảo lãnh theo các phần độc lập.
Bên có quyền có thể yêu cầu bất kỳ ai trong số những người bảo lãnh liên đới phải thực hiện toàn bộ nghĩa vụ. Khi một người trong số những người bảo lãnh liên đới đã thực hiện toàn bộ nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh thì có quyền yêu cầu những người bảo lãnh còn lại phải thực hiện phần nghĩa vụ của họ đối với mình.
Giấy bảo lãnh trách nhiệm dân sự là gì?
Giấy bảo lãnh dân sự là văn bản cam kết do người bảo lãnh lập, được sử dụng nhằm giảm bớt các rủi ro liên quan đến quản lý lao động cho người sử dụng lao động, theo đó, một cá nhân, tổ chức đứng ra bảo lãnh cho người lao động đang làm việc tại đơn vị sử dụng lao động.
Từ giấy bảo lãnh dân sự này, quan hệ bảo lãnh được hình thành. Bảo lãnh là một trong các biện pháp đảm bảo thực hiện nghĩa vụ dân sự theo Điều 292 Bộ luật dân sự 2015, cụ thể như sau:
“Điều 292. Biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
Các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bao gồm:
1. Cầm cố tài sản.
2. Thế chấp tài sản.
3. Đặt cọc.
4. Ký cược.
5. Ký quỹ.
6. Bảo lưu quyền sở hữu.
7. Bảo lãnh.
8. Tín chấp.
9. Cầm giữ tài sản.
Để hiểu rõ hơn thì có thể tham khảo quy định tại Điều 335 Bộ luật dân sự 2015:
“Điều 335. Bảo lãnh
1. Bảo lãnh là việc người thứ ba (sau đây gọi là bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (sau đây gọi là bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (sau đây gọi là bên được bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.
2. Các bên có thể thỏa thuận về việc bên bảo lãnh chỉ phải thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh trong trường hợp bên được bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.“
Mẫu giấy bảo lãnh trách nhiệm dân sự
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……………., ngày ……..tháng ………..năm ………..
GIẤY BẢO LÃNH (Mẫu)
Người bảo lãnh (công dân Việt Nam hoặc đại diện Hội đoàn của người Việt Nam):
Họ tên: …………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh: …………………………………………….. Nam:……… Nữ: …………………………………………..
Nơi sinh: ………………………………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………..Số điện thoại: ………………………………………………………………….
Số Giấy chứng minh nhân dân Việt Nam/ Số hộ chiếu:……………………………………………………………………………
Cơ quan cấp: ……………………………….. ngày cấp: …………………………………………………………………………….
(bản sao kèm theo)
*Với người đại diện của Hội đoàn của người Việt Nam ở nước ngoài, ngoài những mục trên, cần điền
thêm:
– Tên Hội đoàn: …………………………………………………………………………………………………………………………
– Chức vụ của bản thân trong Hội đoàn: ……………………………………………………………………………………………
Xin bảo lãnh người có tên dưới đây là người Việt Nam định cư ở nước ngoài:
Họ tên: …………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh: …………………………………………….. Nam:……… Nữ: …………………………………………..
Nơi sinh: ………………………………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………..Số điện thoại: ………………………………………………………………….
Số hộ chiếu hoặc Giấy tờ thường trú của nước ngoài:……………………………………………………………………………
Cơ quan cấp: ……………………………………….. ngày cấp: …………………………………………………………………….
Những vấn đề cần trình bày thêm nếu có ………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Làm tại ……………… , ngày …….. tháng ……… năm………..
Người bảo lãnh ký, ghi rõ họ tên
Tải xuống mẫu giấy bảo lãnh trách nhiệm dân sự
Thông tin liên hệ
Trên đây là những vấn đề liên quan đến“Mẫu giấy bảo lãnh trách nhiệm dân sự” của Luật Sư Thanh Hóa. Chúng tôi hy vọng rằng những kiến thức chúng tôi chia sẽ sẽ có ích cho bạn đọc trong công việc và cuộc sống.
Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ về Đăng ký bảo hộ logo…. Hãy liên hệ ngay tới Luật sư Thanh Hóa để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất. Hotline: 0833.102.102.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Thanh Hóa năm 2022
- Dịch vụ đăng ký bảo hộ logo tại Thanh Hóa trọn gói, giá rẻ
- Hướng dẫn soạn thảo mẫu hồ sơ ly hôn tại Thanh Hóa năm 2022
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại Điều 336 Bộ luật Dân sự 2015 thì phạm vi bảo lãnh trong hợp đồng được xác định:
– Là một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của bên được bảo lãnh theo cam kết từ bên bảo lãnh;
– Nghĩa vụ bảo lãnh bao gồm cả tiền lãi trên nợ gốc, tiền phạt, tiền bồi thường thiệt hại, lãi trên số tiền chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
– Các bên có thể thỏa thuận sử dụng biện pháp bảo đảm bằng tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
– Trong trường hợp nghĩa vụ được bảo lãnh là nghĩa vụ phát sinh trong tương lai thì giới hạn của phạm vi bảo lãnh là khi người bảo lãnh chết hoặc pháp nhân bảo lãnh chấm dứt tồn tại. Sau thời điểm này, các nghĩa vụ phát sinh sẽ không được bảo lãnh.
Bên bảo lãnh được nhận một số tiền được xem là thù lao nếu bên bảo lãnh và bên được bảo lãnh có thỏa thuận về điều này dựa trên quy định tại Điều 337 Bộ luật Dân sự 2015.
Điều 18 Thông tư 07/2015/TT-NHNN quy định về mức phí bảo lãnh của ngân hàng như sau:
– Mức phí bảo lãnh được thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và bên được bảo lãnh;
– Trong trường hợp thực hiện đồng bảo lãnh, các bên tham gia đồng bảo lãnh thỏa thuận mức phí bảo lãnh cho mỗi bên căn cứ nào mức phí thu được của bên được bảo lãnh và tỷ lệ tham gia đồng bảo lãnh;
– Trường hợp bảo lãnh cho một nghĩa vụ liên đới thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thỏa thuận với từng khách hàng về mức phí phải trả trên cơ sở nghĩa vụ liên đới tương ứng của mỗi khách hàng trừ khi có thỏa thuận khác.
Như vậy, có thể thấy mức phí bảo lãnh trong một hợp đồng thông thường do các bên tự do thỏa thuận.
Việc bảo lãnh thực hiện hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp được quy định tại Điều 343 Bộ luật Dân sự 2015, cụ thể:
– Khi nghĩa vụ được bảo lãnh chấm dứt;
– Việc bảo lãnh trong hợp đồng được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác;
– Bên bảo lãnh đã thực hiện xong nghĩa vụ bảo lãnh;
– Các bên thỏa thuận về việc chấm dứt việc bảo lãnh.