Theo quy định pháp luật, khi tặng cho tài sản thì phải lập hợp đồng tặng cho với các điều khoản do các bên thỏa thuận nhưng phải nằm trong khuôn khổ pháp luật cho phép. Bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ hướng dẫn soạn thảo hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại Thanh Hóa uy tín. Hãy tham khảo cùng chúng tôi nhé!
Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Dân sự 2015
Hợp đồng tặng cho tài sản là gì?
Theo Điều 457 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận.
Như vậy, hợp đồng này phát sinh kể từ khi bên tặng cho chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên được tặng.
Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại Thanh Hóa
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (1)
(Số: ……………./HĐTCTSGLĐ)
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……., Tại ………………………………………………Chúng tôi gồm có:
BÊN TẶNG CHO (BÊN A): (2)
a) Trường hợp là cá nhân:
Ông/bà: ………………………………………………………………………Năm sinh:……………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ……………………………………………….
Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………..
Là chủ sở hữu bất động sản: ………………………………………………………………………………………..
b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:
Ông/bà: ………………………………………………………………………Năm sinh:……………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ……………………………………………….
Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………..
Và
Ông/bà: ………………………………………………………………………Năm sinh:……………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ……………………………………………….
Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………..
Là chủ sở hữu bất động sản: ………………………………………………………………………………………..
Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên B gồm có:
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (BÊN B): (3)
Ông/bà: ………………………………………………………………………Năm sinh:……………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ……………………………………………….
Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………..
Và
Ông/bà: ………………………………………………………………………Năm sinh:……………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ……………………………………………….
Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………
Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
1.1. Quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo …………….………………………….. ,cụ thể như sau:
– Thửa đất số: ……………………………………………………………………………………..
– Tờ bản đồ số: ……………………………………………………………………………………
– Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………………
– Diện tích: …………………………. m2 (Bằng chữ: …………………………………………)
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: ……………………………………………………………………………. m2
+ Sử dụng chung: …………………………………………………………………………… m2
– Mục đích sử dụng:……………………………………………………………………………..
– Thời hạn sử dụng:……………………………………………………………………………..
– Nguồn gốc sử dụng:…………………………………………………………………………..
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): …………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
1.2. Tài sản gắn liền với đất là: ……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: ……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
1.3. Giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên là …………………………………….đồng (Bằng chữ: ………………………….. ĐVN)
ĐIỀU 3: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ
3.1. Việc đăng ký tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.
3.2. Lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 4: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
4.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm …………………………………………………………………………………..
4.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ
Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ……………………….. chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
4.2. Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho bên được tặng cho để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;
5.2. Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất, tài sản gắn liền với đất được tặng cho;
5.3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.
ĐIỀU 6: QUYỀN CỦA BÊN B
6.1. Yêu cầu bên A giao đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
6.2. Được sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn;
6.3. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
8.1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
– Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
8.2. Bên B cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
9.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.
9.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
9.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm …….
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN TẶNG CHO (Bên A) BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (Bên B)
(Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên) (Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày …….. tháng …….. năm …….. , tại: ………………………………………………………………
Tôi ………………………………………………………., Công chứng viên phòng Công chứng ……………..
số …………. tỉnh (thành phố) ……………………………………………………………..
CÔNG CHỨNG:
– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ………………………………… và bên B là ………………………………………..; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;
– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
– …………………………………………………………………………………………………………………………………………
– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:
+ Bên A …… bản chính;
+ Bên B ……. bản chính;
Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
Số………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.
CÔNG CHỨNG VIÊN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1) Hợp đồng tăng cho tài sản gắn liền với đất phải được công chứng, chứng thực theo quy định tại Điều 167 Luật đất đai năm 2013;
(2) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện được quy định tại Điều 192 Luật đất đai năm 2013;
(3) Trường hợp không được nhận tặng cho quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 191 Luật đất đai năm 2013.
Xem thêm và tải xuống hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại Thanh Hóa
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn về vấn đề “Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại Thanh Hóa uy tín” của Luật Sư Thanh Hóa. Chúng tôi hy vọng rằng những kiến thức chúng tôi chia sẽ sẽ có ích cho bạn đọc trong công việc và cuộc sống.
Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ về Sáp nhập doanh nghiệp, Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Giải thể công ty, Xác nhận tình trạng hôn nhân, Thành lập công ty, Đổi tên giấy khai sinh, Dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất, Hợp đồng môi giới nhà đất…. Hãy liên hệ ngay tới Luật sư Thanh Hóa để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất. Hotline: 0833.102.102.
Mời bạn xem thêm:
- Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng tặng cho nhà ở tại Thanh Hóa năm 2022
- Dịch vụ đăng ký bảo hộ logo tại Thanh Hóa trọn gói, giá rẻ
- Hướng dẫn soạn thảo mẫu hồ sơ ly hôn tại Thanh Hóa năm 2022
Câu hỏi thường gặp
Điều 459 Bộ luật Dân sự 2015 quy định cụ thể về hợp đồng tặng cho bất động sản như sau:
– Tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của luật.
– Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký; nếu bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản.
Về bản chất, nếu hợp đồng tặng cho bất động sản đã được công chứng, chứng thực và làm thủ tục chuyển đổi quyền sở hữu thì quyền sở hữu lúc này thuộc về người được tặng cho. Trong trường hợp này, người tặng không có tư cách để đòi lại tài sản nói trên.
Tuy nhiên, nếu rơi vào những trường hợp sau đây, thì bạn vẫn có khả năng đòi lại mảnh đất, cụ thể như sau:
Trường hợp 1: Điều 462 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định về việc tặng cho tài sản có điều kiện như sau:
– Bên tặng cho có thể yêu cầu bên được tặng cho thực hiện một hoặc nhiều nghĩa vụ trước hoặc sau khi tặng cho. Điều kiện tặng cho không được vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
– Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ trước khi tặng cho, nếu bên được tặng cho đã hoàn thành nghĩa vụ mà bên tặng cho không giao tài sản thì bên tặng cho phải thanh toán nghĩa vụ mà bên được tặng cho đã thực hiện.
– Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ sau khi tặng cho mà bên được tặng cho không thực hiện thì bên tặng cho có quyền đòi lại tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Trường hợp 2: Có thể được hoàn trả lại mảnh đất nếu chứng minh được giao dịch dân sự kia vô hiệu theo quy định tại Điều 122 Bộ luật Dân sự 2015, như sau:
“Giao dịch dân sự không có một trong các điều kiện được quy định tại Điều 117 của Bộ luật này thì vô hiệu, trừ trường hợp Bộ luật này có quy định khác.”
Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự quy định cụ thể tại Điều 177 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
– Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
+ Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
+ Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
– Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định.
Như vậy, nếu chứng minh được hợp đồng tặng cho không đáp ứng đủ 1 trong các điều kiện trên đây, thì hợp đồng này vô hiệu, khi đó tài sản sẽ được hoàn trả lại cho bạn.
Tóm lại, pháp luật không đặt ra quy định về những trường hợp cụ thể được phép đòi lại tài sản tặng cho. Tuy nhiên, nếu chứng minh được hợp đồng tặng cho rơi vào một trong những trường hợp như trên, thì bạn vẫn có khả năng lấy lại tài sản của mình.
Hình thức của hợp đồng tặng cho phụ thuộc vào đối tượng của nó.
– Trong trường hợp đối tượng của hợp đồng tặng cho là động sản thì hợp đồng tặng cho có thể bằng miệng, văn bản.
– Trong trường hợp đối tượng của hợp đồng là tài sản phải đăng kí quyền sở hữu hoặc là bất động sản thì hình thức của hợp đồng tặng cho phải là văn bản có chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.