Nhãn hiệu là tài sản trí tuệ có giá trị của các công ty. Trong quá trình hội nhập quốc tế, để tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm/dịch vụ, xây dựng thương hiệu sản phẩm/dịch vụ, nhu cầu giao dịch sử dụng hiệu ngày càng tăng. Chủ sở hữu giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có thể chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu. Sau khi chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu, chủ sở hữu Giấy chứng nhận đã đăng ký vẫn giữ quyền sở hữu nhãn hiệu. Để sử dụng li-xăng một cách hợp pháp, hai bên phải ký kết và ký kết hợp đồng uỷ quyền sử dụng nhãn hiệu, sau đó hợp đồng này phải được đăng ký với Cục Sở hữu trí tuệ. Quý khách hàng có thể tham khảo dịch vụ tư vấn ủy quyền sử dụng nhãn hiệu tại Thanh Hóa của chúng tôi nếu có nhu cầu uỷ quyền sử dụng nhãn hiệu.
Ủy quyền sử dụng nhãn hiệu là gì?
Chuyển giao ủy quyền sử dụng nhãn hiệu là việc chủ sở hữu cho phép cá nhân, tổ chức khác sử dụng tài sản trong phạm vi quyền sử dụng của mình.
Hình thức thực hiện: Ký kết hợp đồng bằng văn bản. Hợp đồng được gọi tên là hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu.
Theo Khoản 1 Điều 138 Luật Sở hữu trí tuệ thì chuyển quyền sử nhãn hiệu là việc chủ sở hữu nhãn hiệu chuyển giao quyền sở hữu của mình cho tổ chức, cá nhân khác.
Chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu khi một chủ thể khác muốn sử dụng nhãn hiệu đang được bảo hộ của chủ thể này và việc chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu diễn ra khi cả 2 bên đồng ý thực hiện bản hợp đồng nhãn hiệu.
Các dạng hợp đồng sử dụng nhãn hiệu
- Hợp đồng độc quyền: Trong phạm vi và thời hạn chuyển quyền sử dụng, bên được chuyển quyền được độc quyền sử dụng nhãn hiệu và bên chuyển quyền không được ký kết hợp đồng sử dụng nhãn hiệu với bất kỳ bên thứ ba nào; đồng thời, bên chuyển quyền chỉ được sử dụng nhãn hiệu đó nếu được phép của bên được chuyển quyền;
- Hợp đồng không độc quyền: Trong phạm vi và thời hạn chuyển quyền sử dụng, bên chuyển quyền vẫn được sử dụng nhãn hiệu và ký kết hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu không độc quyền với bên thứ ba;
- Hợp đồng thứ cấp: Là hợp đồng được ký kết giữa bên chuyển quyền (vốn là bên nhận chuyển quyền trong một hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu khác).
Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu
- 02 bản tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp;
- 01 bản hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu.
- Bản gốc văn bằng bảo hộ
- Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu (Trường hợp sở hữu chung)
- Giấy ủy quyền (Nếu có)
- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (Nếu có).
Lưu ý: Nếu hợp đồng làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng ra tiếng Việt. Và hợp đồng có nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai.
Thủ tục ủy quyền sử dụng nhãn hiệu tại Thanh Hóa
Thủ tục ủy quyền sử dụng nhãn hiệu hay còn gọi là thủ tục chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu như sau:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Hồ sơ đăng ký nộp tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc tại các Văn phòng đại diện của Cục tại Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong trường hợp hồ sơ có thiếu sót. Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối đăng ký hợp đồng, nêu rõ các thiếu sót của hồ sơ, ấn định thời hạn 02 tháng.
- Nếu hồ sơ không có thiếu sót. Cục Sở hữu trí tuệ ghi nhận và ra quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp.
Bước 3: Kết quả thực hiện thủ tục tại Cục Sở hữu trí tuệ:
- Cục Sở hữu trí tuệ ra Quyết định về việc đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu và công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp, hoặc:
- Quyết định về việc từ chối đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu. Trả Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu và hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển quyền cho Người nộp đơn.
Bước 4: Lệ phí làm thủ tục ủy quyền sử dụng nhãn hiệu
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu: 120.000 đồng/đơn.
- Phí thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng: 230.000 đồng/Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
- Phí công bố Quyết định ghi nhận chuyển quyền sử dụng: 120.000 đồng/đơn
- Phí đăng bạ Quyết định ghi nhận chuyển quyền sử dụng: 120.000 đồng/ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
- Phí dịch vụ đại diện: Theo quy định của công ty luật.
Dịch vụ ủy quyền sử dụng nhãn hiệu tại Thanh Hóa uy tín
Dịch vụ chuyển quyền sử dụng sở hữu công nghiệp
Li-xăng đối tượng công nghiệp là một trong những cách hiệu quả nhất để chủ sở hữu quyền và người mua phát triển hoạt động kinh doanh của họ dựa trên các quyền công nghiệp hiện có. Luật sư Thanh Hóa cung cấp dịch vụ ủy quyền nhãn hiệu nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng cần xin phép sử dụng nhãn hiệu.
Là một đại diện Sở hữu trí tuệ và có chức năng và sẵn sàng cung cấp cho Quý khách dịch vụ chuyển quyền sử dụng sở hữu công nghiệp, bao gồm các công việc sau đây:
- Tham gia đàm phán chuyển nhượng
- Tư vấn và soạn thảo bộ hồ sơ phục vụ cho việc chuyển nhượng
- Nộp đơn đăng ký và hồ sơ tại Cục Sở Hữu Trí Tuệ;
- Thay mặt tiến hành mọi thủ tục pháp lý cần thiết tại cơ quan chức năng cho đến khi Quý khách hàng nhận được Quyết định ghi nhận việc chuyển nhượng
Đối tượng chuyền quyền sở hữu công nghiệp
- Chuyển nhượng nhãn hiệu
- Chuyển nhượng Bằng độc quyền sáng chế
- Chuyển nhượng Bằng độc quyền giải pháp hữu ích
- Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp
- Tên thương mại
- Bí mật kinh doanh
- Thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn và chỉ dẫn địa lý.
Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của Luật sư Thanh Hóa
Việc chuyển nhượng quyền sử dụng tài sản công nghiệp được thực hiện thông qua hợp đồng li-xăng và chỉ có giá trị pháp lý nếu được đăng ký với Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam.
Luật sư Thanh Hóa tự hào là đơn vị có kinh nghiệm và uy tín trên địa bàn thành phố Thanh Hóa nói riêng; và cả nước nói chúng trong nhiều lĩnh vực, trong đó có thủ tục ủy quyền sử dụng nhãn hiệu.
Với đội ngũ nhân sự giàu kinh nghiệm và năng động; chúng tôi sẽ đảm bảo cung cấp tới quý khách hàng dịch vụ pháp lý chính xác, thuận tiện và nhanh chóng nhất.
Đúng thời hạn: chúng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Chi phí: Chi phí dịch vụ ủy quyền sử dụng nhãn hiệu của Luật Sư Thanh Hóa có tính cạnh tranh cao; tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Chi phí đảm bảo phù hợp, tiết kiệm nhất đối với khách hàng.
Bảo mật thông tin khách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật Sư Thanh Hóa sẽ bảo mật 100%.
Với dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp do chúng tôi cung cấp; quý khách hàng sẽ được hỗ trợ như sau:
- Tư vấn pháp lý và quy trình thực hiện
- Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ hợp lệ
- Hỗ trợ thu thập, chứng thực giấy tờ có liên quan
- Đại diện thực hiện thủ tục tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Khiếu nại, phản hồi
- Tiếp nhận kết quả và bàn giao
Video Luật sư Thanh Hoá đề cập đến vấn đề uỷ quyền sử dụng nhãn hiệu
Mời bạn xem thêm:
- Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Thanh Hóa năm 2022
- Tra cứu số thẻ căn cước công dân online nhanh, hiệu quả
- Dịch vụ ly hôn đơn phương nhanh tại Thanh Hóa năm 2023
Thông tin liên hệ:
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Dịch vụ ủy quyền sử dụng nhãn hiệu tại Thanh Hóa uy tín”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư Thanh Hoá với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như dịch vụ Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại Điều 142 Luật sở hữu trí tuệ, việc chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu có những hạn chế sau:
Quyền sử dụng nhãn hiệu tập thể không được chuyển giao cho tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của chủ sở hữu nhãn hiệu tập thể đó.
Bên được chuyển quyền không được ký kết hợp đồng thứ cấp với bên thứ ba, trừ trường hợp được bên chuyển quyền cho phép.
Bên được chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu có nghĩa vụ ghi chỉ dẫn trên hàng hóa, bao bì hàng hóa về việc hàng hóa đó được sản xuất theo hợp đồng sử dụng nhãn hiệu.
Các bên ký kết hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu có thể thỏa thuận các điều khoản trong hợp đồng. Nhưng phải đảm bảo thể hiện các nội dung sau đây:
Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển quyền và bên được chuyển quyền;
Căn cứ chuyển giao quyền sử dụng;
Dạng hợp đồng;
Phạm vi chuyển giao, gồm giới hạn quyền sử dụng, giới hạn lãnh thổ;
Thời hạn hợp đồng;
Giá chuyển giao quyền sử dụng;
Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển quyền và bên được chuyển quyền.